Andehit là gì? Tính chất, điều chế và ứng dụng của anđehit

Andehit là một hợp chất hóa học hữu cơ được sử dụng nhiều trong một số ngành công nghiệp như chất dẻo, dệt nhuộm, được phẩm,... tuy nhiên, nó cũng là một chất độc mà người ta vẫn tìm các loại bỏ khỏi rượu. Vậy Andehit là gì? Nó có cấu tạo như thế nào? Tính chất hóa học của nó có gì khác so với những hidrocacbon khác? Hãy cùng LabVIETCHEM đi tìm hiểu qua nội dung bài viết sau đây nhé!

Sơ lược về andehit

1. Andehit là gì?

Andehit là hợp chất hữu cơ mà trong đó có phân tử chứa nhóm -OH = O gắn với gốc hidrocacbon, với H hoặc liên kết với nhau.

Andehit là gì?

Andehit là gì?

2. Andehit có công thức như thế nào?

3. Phân loại andehit

- Dựa trên đặc điểm cấu tạo của gốc hdrocacbon có thể chia thành:

- Nếu dựa vào nhóm -CHO, ta có:

4. Cách nhận biết andehit

(Riêng với HCHO phản ứng cùng dung dịch brom sẽ có khí CO2 thoát ra)

Tạo ra kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 dưới nhiệt độ cao

Tạo ra kết tủa đỏ gạch với Cu(OH)2 dưới nhiệt độ cao

5. Hướng dẫn gọi tên andehit

- Với tên thay thế

Tên thay thế = tên của hidrocacbon tương ứng + ai

- Tên thường

Tên thường = andehit + tên của axit tương ứng

Lưu ý: đối với dung dịch HCHO 37 - 40% được gọi là fomalin hoặc fomon.

Đặc điểm tính chất cơ bản của andehit

1. Tính chất vật lý

1.1. Andehit ở thể gì?

Andehit ở thể khí là các anđehit đầu dãy trong điều kiện thường, có tính tan rất tốt trong nước. Tiếp theo là các andehit thể lỏng hoặc rắn với độ tan giảm khi phân tử khối tăng

1.2. Tính chất khác:

2. Andehit tính chất hóa học

- Phản ứng cộng hidro

- Xảy ra phản ứng oxy hóa không hoàn toàn

- Tác dụng với kali pemanganat và brom

RCH = O + Br2 + H2O → R-COOH + 2HBr

HCH=O + 2Br2 + H2O → CO2 + 4HBr

Cách điều chế andehit

Andehit được điều chế như thế nào?

Andehit được điều chế như thế nào?

- Từ ancol

Oxi hóa ancol bậc I: R-CH2OH + CuO → R-CHO + H2O + Cu

- Từ hidrocacbon

CH4 + O2 → HCHO + H2O

2CH2=CH2 + O2 → 2CH3-CHO

CH-CH + H2O → CH3-CHO

- Trong công nghiệp

2CH3-OH + O2 → 2HCH=O + 2H2O

Ứng dụng của andehit

- Fomanđehit:

Fomandehit được sử dụng trong tổng hợp phẩm nhuộm

Fomandehit được sử dụng trong tổng hợp phẩm nhuộm

- Axetandehit: sử dụng chủ yếu trong sản xuất axit axetic.

Tìm hiểu thêm cách lọc bỏ andehit trong rượu

1. Andehit ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe con người?

Andehit là một độc tố có trong rượu

Andehit là một độc tố có trong rượu

2. Hàm lượng gây ngộ độc của andehit trong rượu

3. Một số biện pháp giúp lọc bỏ anđehit có trong rượu

Hướng dẫn cách loại bỏ andehit khỏi rượu đơn giản

Hướng dẫn cách loại bỏ andehit khỏi rượu đơn giản

Một số bài tập vận dụng liên quan đến andehit

Bài tập 1: Anđehit là gì? Viết công thức cấu tạo của andehit có công thức phân tử CH4H8O và gọi tên chúng.

Lời giải:

Andehit là hợp chất hữu cơ mà trong đó có phân tử chứa nhóm -OH = O liên kết với gốc hidrocacbon, với H hoặc liên kết với nhau.

CTCT của andehit với công thức phân tử C4H8O là: CH3-CH2-CH2-CHO và nó có tên gọi là Butanal hoặc 2-metylpropanal

Bài tập 2: Tiến hành cho 50 gam dung dịch andehit axetic tác dụng cùng với dung dịch AgNO3 trong NH3 đủ, ta thu được 21.6 gam Ag kết tủa. Hãy tính nồng độ phần trăm của anđehit axetic trong dung dịch mà ta đã sử dụng.

Lời giải:

Ta có PTPƯ:

CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 → CH3COONH4 + 2NH4NO3- + 2Ag

Từ bài ra, ta có:

nAg = m: M = 21.6:108 =0.2 mol

Theo PTPƯ:

nCH3CHO = 1/2nAg = ½ x 0.2 = 0.1 mol

Vậy C%CH3CHO = 8.8%

Bài tập 3: Cho 1,0ml dung dịch fomandehit nồng độ 5% và 1,0ml dung dịch NaOH 10% vào trong ống nghiệm. Sau đó thực hiện thêm tiếp từng giọt dung dịch CuSO4 vào và lắc đều cho đến khi kết tủa xuất hiện. Đun nóng phần dung dịch ở phía trên, thu được kết tủa màu đỏ gạch của CuO. Hãy giải thích các hiện tượng trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Lời giải:

Khi nhỏ dung dịch CuSO4 vào ống nghiệm cho kết tủa xanh:

2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2

Đun nóng phần trên ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn thu được kết tủa đỏ gạch

HCHO + 4Cu(OH)2 + 2NaOH → Na2CO3 + 2CuO + 6H2O

Bài tập 4:

a) Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam một anđehit A thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Tìm công thức phân tử A.

b) Đốt cháy hoàn toàn một anđehit B đơn chức thu được 0,3 mol Co2 và 0,2 mol H2O. Biieest MB < 90đvC. Tìm công thức phân tử B.

Lời giải:

a) nCO2 = nH20 = 0,6 mol => anđehit đơn no: CnH2nO

2CnH2nO + (3n - 1)O2 -> 2nCO2 + 2nH2O

Ta có tỷ lệ: (14n+16)/10,8 = n/0,6 => n = 4

Công thức phân tử A: C4H8O hay C3H7 - CHO

b) Đặt công thức phân tử B: CxHyO

CxHyO + (x + y/4 - 1/2) O2 -> xCO2 + y/2H2O

Ta có tỷ lệ số mol: nCO2/nH20 = x/0,5y = 0,3/0,2 => x/y = 3/4

Công thức thực nghiệm (C3H4O)n với M < 90

=> n < 1,6; vậy n = 1.

Công thức phân tử B: C2H3 - CHO.

Bài tập 5: Đốt cháy hoàn toàn 25,4 gam X gồm một rượu đơn no và một ađehit đơn no thu được 26,88 lít CO2 thu được 26,88 lít CO2 (đktc) và 27 gam H2O.

a) Tìm thể tích Oxi cần (đktc).

b) Xác định công thức phân tử và khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.

Lời giải:

a) Đặt công thức phân tử của rượu đơn no: CnH2n+2O, x mol và của anđehit đơn no: CnH2nO, mol.

Các phản ứng:

2CnH2n + 2O + (3n’ - 1)O2 -> 2nCO2 + 2n’CO2 + 2n’CO2 + 2n’H2O

Số mol CO2: nx + n’y = 26,88/22,4 = 1,2 (a)

Số mol H2O: (n+1)x + n’y = 27/18 = 1,5 (b)

Từ (a) và (b) => x = 0,3

Khối lượng hôn hợp X: (14n + 18)x + (14n’ + 16)y = 25,4

14(nx + n’y) + 18x + 16y = 25,4

14.1,2 + 18.0,3 + 16y => y = 0,2

Số mol O2: 1/2[(3n - 1)x +3n’y] = 1/2[3(nx + n’y) - x] = 1,65 mol

=> VO2 = 22,4.1,65 = 36,96 lít

b) Thay x = 0,3 và y = 0,1 vào (a) ta được: 3n + 2n’ = 12

Chỉ nghiệm n = 2 và n’ = 3 là nhận được. Vậy công hức phân tử rượu C2H6O (C2H5 - OH) và anđehit: C3H6O (C¬2H5CHO).

Hy vọng qua bài chia sẻ trên của LabVIETCHEM đã giúp bạn hiểu rõ hơn về andehit là gì, các tính chất và ứng dụng cơ bản của nó. Hãy liên hệ với chúng tôi qua hotline 0826 020 020 hoặc nhắn tin tại website labvietchem.com.vn nếu bạn vẫn đang thắc mắc vấn đề nào liên quan nhé.

Link nội dung: https://caohockinhte.edu.vn/andehit-duoc-dieu-che-bang-phan-ung-oxi-hoa-ancol-nao-a74110.html