Các Khối Thi Cấp 3 Đầy Đủ Chính Xác Nhất Năm Học 2023
Việc lựa chọn các khối thi cấp 3 phù hợp với bản thân không chỉ đảm bảo hiệu quả học tập mà còn giúp hình thành hướng đi nghề nghiệp phù hợp với tương lai. Do đó, để chọn khối thi một cách thông minh, học sinh cần có cái nhìn rõ ràng về các ngành nghề và đưa ra lựa chọn sáng suốt nhất. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây
Vì sao phải chọn các khối thi cấp 3?
Việc phân loại rõ ràng các khối thi cấp 3 mang lại lợi ích lớn cho học sinh khi họ có khả năng chọn lựa môn học phù hợp với sở thích và khả năng cá nhân. Điều này giúp họ chuẩn bị tốt hơn cho kỳ thi đại học, vì sự lựa chọn khối thi phù hợp sẽ hỗ trợ họ học và ôn tập chính xác theo chuyên ngành mong muốn. Đồng thời, việc này cũng giúp học sinh xác định rõ những điểm mạnh của mình trong từng môn học, từ đó họ có thể ôn tập hiệu quả và chuẩn bị tốt cho ngành học mà họ quan tâm trong tương lai.
Chẳng hạn, nếu bạn đang nghĩ đến việc theo đuổi ngành y, hãy xem xét việc chọn khối học ở cấp 3 là B với các môn Toán, Hóa, và Sinh. Hoặc nếu mục tiêu của bạn là trở thành kỹ sư xây dựng, thì lựa chọn khối A với các môn Toán, Lý, và Hóa có thể là hợp lý. Nếu ước mơ của bạn là trở thành người Công an xuất sắc, bạn có thể chọn học khối A hoặc khối A1. Ngược lại, nếu đam mê của bạn là lĩnh vực luật, việc theo học khối C có thể là sự lựa chọn phù hợp.
Ở các đô thị lớn như Hà Nội và TP.HCM, hầu hết các trường trung học phổ thông đã tổ chức chương trình giáo dục cấp 3 một cách có tổ chức, phản ánh đúng yêu cầu của các kỳ thi đại học. Do đó, khi bước vào cấp 3, việc học sinh định rõ hướng nghiệp và đại học dựa trên sở thích, năng lực, và điểm mạnh cá nhân trở nên quan trọng, giúp họ chọn lựa các khối học phù hợp nhất cho mình.
Các khối học phổ biến trong chương trình cấp 3
Trước hết, để chọn đúng khối thi cấp 3, bạn cần có kiến thức rõ về các khối học chính trong chương trình giáo dục trung học phổ thông. Hiện nay, có sự đa dạng trong các khối học, nhưng thường thì những khối dưới đây là những khối chính được giảng dạy tại các trường:
Khối A
Khối học ở cấp 3 này tập trung vào các môn tự nhiên như Toán, Vật lý và Hóa học. Đây là sự lựa chọn dành cho những học sinh có đam mê và khả năng tư duy logic, có kỹ năng tính toán chính xác và có ý định theo đuổi các nghề nghiệp trong lĩnh vực khoa học, công nghệ và kỹ thuật.
Các tổ hợp môn khối A, bao gồm:
A00: Toán, Vật lý, Hóa học
A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
A12: Toán, Khoa học tự nhiên, Khoa học xã hội
A14: Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý
A15: Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lý
A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn
Khối B
Khối B, một trong những khối học chính ở cấp 3, bao gồm ba môn học là Toán, Hóa học và Sinh học. Những người chọn khối này thường có mục tiêu hướng tới các ngành liên quan đến y học và sức khỏe.
Các tổ hợp môn khối B phổ biến, bao gồm:
B00: Toán, Sinh học, Hóa học
B05: Toán, Sinh học, Khoa học xã hội
B08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh
Khối C
Khối C bao gồm các môn học xã hội như Ngữ văn, Lịch sử và Địa lý. Nó là sự lựa chọn phù hợp cho những thí sinh có niềm đam mê với lĩnh vực nghiên cứu và hiểu biết về xã hội.
C00: Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý
C19: Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân
C20: Ngữ văn, Địa lý, Giáo dục công dân
Khối D
Khối D được coi là một khối học linh hoạt với nhiều sự kết hợp môn thi. Nó không chỉ cung cấp nhiều lựa chọn về ngành học mà còn mở ra nhiều cơ hội trong sự nghiệp sau khi tốt nghiệp.
Các tổ hợp môn khối D phổ biến:
D01: Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
D41: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức
D14: Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh
D15: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh
D41: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Đức
D42: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nga
D43: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Nhật
D44: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Pháp
D45: Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Trung
D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh
D79: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức
D80: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
D81: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật
D82: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp
D83: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung
Các khối học khác
Thêm vào đó, còn có những khối thi cấp 3 dành cho những học sinh có năng khiếu như:
Khối N bao gồm môn Văn và Kiến thức âm nhạc, mở ra nhiều cơ hội phát triển sự nghiệp trong lĩnh vực như Sư phạm âm nhạc, Thanh nhạc, Piano, Đạo diễn, hoặc Nhiếp ảnh.
Khối H gồm các môn Văn, Hội hoạ, và Bố cục, là lựa chọn phù hợp cho những ngành nghề như Thiết kế thời trang, Thiết kế công nghệ, Thiết kế nội thất, Sư phạm kỹ thuật, Điêu khắc và nhiều lĩnh vực khác trong lĩnh vực nghệ thuật và thiết kế.
Khối M bao gồm các môn Văn, Toán, Đọc kể diễn cảm và hát. Các lĩnh vực nghề nghiệp phù hợp với khối M có thể kể đến như Sư phạm, Truyền hình, Điện ảnh truyền hình, và nhiều ngành nghề khác liên quan đến sáng tạo và truyền thông.
Khối T bao gồm các môn Toán, Sinh học và Năng khiếu Thể dục - Thể thao. Những ngành nghề phù hợp với khối T có thể là Giáo dục thể chất, Quản lý thể dục thể thao, Giáo dục Quốc phòng - An ninh và nhiều lĩnh vực khác liên quan đến sức khỏe và quản lý.
Khối V gồm các môn Toán, Vật lý và Vẽ mỹ thuật. Sau khi hoàn thành khối học này, bạn có thể theo đuổi các ngành như Kiến trúc và Thiết kế.
Khối S bao gồm Văn, 2 môn năng khiếu điện ảnh, phù hợp với các ngành như Báo chí và Nghệ thuật.
Khối R bao gồm môn Văn, Sử và năng khiếu về báo chí.
>> Xem Thêm Bài Viết:
Mất bằng Cao Đẳng
Bảng mã môn và các khối thi cấp 3 cập nhật mới năm 2023
Để hỗ trợ việc nhận diện mã thi của từng môn trong các khối khác nhau dễ dàng hơn, học sinh có thể tìm hiểu chi tiết thông qua bảng dưới đây
STT
Mã ngành
Môn thi
Bảng Mã tổ hợp môn xét tuyển khối A
1A00Toán, Vật Lý, Hóa Học2A01Toán, Vật Lý. Tiếng Anh3A02Toán, Vật lí, Sinh học4A03Toán, Vật lí, Lịch sử5A04Toán, Vật lí, Địa lí6A05Toán, Hóa học, Lịch sử7A06Toán, Hóa học, Địa lí8A07Toán, Lịch sử, Địa lí9A08Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân10A09Toán, Địa lý, Giáo dục công dân11A10Toán, Lý, Giáo dục công dân12A11Toán, Hóa, Giáo dục công dân13A12Toán, Khoa học tự nhiên, KH xã hội14A14Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lí15A15Toán, Khoa học tự nhiên, Địa lí16A16Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn17A17Toán, Vật lý, Khoa học xã hội18A18Toán, Hoá học, Khoa học xã hội
Danh sách mã tổ hợp môn xét tuyển khối B
19B00Toán, Hóa Học, Sinh Học20B01Toán, Sinh học, Lịch sử21B02Toán, Sinh học, Địa lí22B03Toán, Sinh học, Ngữ văn23B04Toán, Sinh học, Giáo dục công dân24B05Toán, Sinh học, Khoa học xã hội25B08Toán, Sinh học, Tiếng Anh
Mã tổ hợp môn xét tuyển khối C
26C00Ngữ Văn, Lịch Sử, Địa Lý27C01Ngữ văn, Toán, Vật lí28C02Ngữ văn, Toán, Hóa học29C03Ngữ văn, Toán, Lịch sử30C04Ngữ văn, Toán, Địa lí31C05Ngữ văn, Vật lí, Hóa học32C06Ngữ văn, Vật lý, Sinh học33C07Ngữ văn, Vật lí, Lịch sử34C08Ngữ văn, Hóa học, Sinh học35C09Ngữ văn, Vật lý, Địa lí36C10Ngữ văn, Hóa học, Lịch sử37C12Ngữ văn, Sinh học, Lịch sử38C13Ngữ văn, Sinh học, Địa lí39C14Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân40C15Ngữ văn, Toán, Khoa học Xã hội41C16Ngữ văn, Vật lí, Giáo dục công dân42C17Ngữ văn, Hóa học, Giáo dục công dân43C19Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân44C20Ngữ văn, Địa lí, Giáo dục công dân
Mã tổ hợp môn xét tuyển khối D
45D01Ngữ Văn, Toán, Tiếng Anh46D02Ngữ Văn, Toán, Tiếng Nga47D03Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp48D04Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung49D05Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức50D06Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật51D07Toán, Hóa học, Tiếng Anh52D08Toán, Sinh học, Tiếng Anh53D09Toán, Lịch sử, Tiếng Anh54D10Toán, Địa lí, Tiếng Anh55D11Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh56D12Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh57D13Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh58D14Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh59D15Ngữ văn, Địa lý, Tiếng Anh60D16Toán, Địa lí, Tiếng Đức61D17Toán, Địa lí, Tiếng Nga62D18Toán, Địa lí, Tiếng Nhật63D19Toán, Địa lí, Tiếng Pháp64D20Toán, Địa lý, Tiếng Trung65D21Toán, Hóa học, Tiếng Đức66D22Toán, Hóa học, Tiếng Nga67D23Toán, Hóa học, Tiếng Nhật68D24Toán, Hóa học, Tiếng Pháp69D25Toán, Hóa học, Tiếng Trung70D26Toán, Vật lí, Tiếng Đức71D27Toán, Vật lí, Tiếng Nga72D28Toán, Vật lí, Tiếng Nhật73D29Toán, Vật lí, Tiếng Pháp74D30Toán, Vật lí, Tiếng Trung75D31Toán, Sinh học, Tiếng Đức76D32Toán, Sinh học, Tiếng Nga77D33Toán, Sinh học, Tiếng Nhật78D34Toán, Sinh học, Tiếng Pháp79D35Toán, Sinh học, Tiếng Trung80D41Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Đức81D42Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga82D43Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nhật83D44Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp84D45Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung85D52Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Nga86D54Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Pháp87D55Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Trung88D61Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Đức89D62Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nga90D63Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Nhật91D64Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Pháp92D65Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung93D66Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh94D68Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nga95D69Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật96D70Ngữ Văn, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp97D72Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh98D73Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức99D74Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga100D75Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật101D76Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp102D77Ngữ văn, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung103D78Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh104D79Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Đức105D80Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nga106D81Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Nhật107D82Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Pháp108D83Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Trung109D84Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh110D85Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Đức111D86Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nga112D87Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Pháp113D88Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Nhật114D90Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh115D91Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Pháp116D92Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Đức117D93Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nga118D94Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Nhật119D95Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Trung120D96Toán, Khoa học xã hội, Anh121D97Toán, Khoa học xã hội, Anh122D98Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Đức123D99Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Nga
Bảng mã tổ hợp môn xét tuyển khối năng khiếu
124H00Ngữ văn, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 1, Năng khiếu vẽ Nghệ thuật 2125H01Toán, Ngữ văn, Vẽ126H02Toán, Vẽ Hình họa mỹ thuật, Vẽ trang trí màu127H03Toán, Khoa học tự nhiên, Vẽ Năng khiếu128H04Toán, Tiếng Anh, Vẽ Năng khiếu129H05Ngữ văn, Khoa học xã hội, Vẽ Năng khiếu130H06Ngữ văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật131H07Toán, Hình họa, Trang trí132H08Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật133K01Toán, Tiếng Anh, Tin học134M00Ngữ văn, Toán, Đọc diễn cảm, Hát135M01Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu136M02Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2137M03Văn, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2138M04Toán, Đọc kể diễn cảm, Hát - Múa139M09Toán, NK Mầm non 1( kể chuyện, đọc, diễn cảm), NK Mầm non 2 (Hát)140M10Toán, Tiếng Anh, NK1141M11Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh142M13Toán, Sinh học, Năng khiếu143M14Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Toán144M15Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Tiếng Anh145M16Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Vật lý146M17Ngữ văn, Năng khiếu báo chí, Lịch sử147M18Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Toán148M19Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Tiếng Anh149M20Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Vật lý150M21Ngữ văn, Năng khiếu Ảnh báo chí, Lịch sử151M22Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Toán152M23Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Tiếng Ạnh153M24Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Vật lý154M25Ngữ văn, Năng khiếu quay phim truyền hình, Lịch sử155N00Ngữ văn, Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2156N01Ngữ văn, xướng âm, biểu diễn nghệ thuật157N02Ngữ văn, Ký xướng âm, Hát hoặc biểu diễn nhạc cụ158N03Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn159N04Ngữ Văn, Năng khiếu thuyết trình, Năng khiếu160N05Ngữ Văn, Xây dựng kịch bản sự kiện, Năng khiếu161N06Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn162N07Ngữ văn, Ghi âm- xướng âm, chuyên môn163N08Ngữ văn , Hòa thanh, Phát triển chủ đề và phổ thơ164N09Ngữ văn, Hòa thanh, Bốc thăm đề- chỉ huy tại chỗ165R00Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu báo chí166R01Ngữ văn, Địa lý, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật167R02Ngữ văn, Toán, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật168R03Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật169R04Ngữ văn, Năng khiếu Biểu diễn nghệ thuật, Năng khiếu Kiến thức văn hóa - xã hội - nghệ thuật170R05Ngữ văn, tiếng Anh, Năng khiếu kiến thức truyền thông171S00Ngữ văn, Năng khiếu SKĐA 1, Năng khiếu SKĐA 2172S01Toán, Năng khiếu 1, Năng khiếu 2173T00Toán, Sinh học, Năng khiếu TDTT174T01Toán, Ngữ văn, Năng khiếu TDTT175T02Ngữ văn, Sinh, Năng khiếu TDTT176T03Ngữ văn, Địa, Năng khiếu TDTT177T04Toán, Lý, Năng khiếu TDTT178T05Ngữ văn, Giáo dục công dân, Năng kiếu179V00Toán, Vật lí, Vẽ Hình họa mỹ thuật180V01Toán, Ngữ văn, Vẽ Hình họa mỹ thuật181V02VẼ MT, Toán, Tiếng Anh182V03VẼ MT, Toán, Hóa183V04Ngữ văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật184V05Ngữ văn, Vật lí, Vẽ mỹ thuật185V06Toán, Địa lí, Vẽ mỹ thuật186V07Toán, tiếng Đức, Vẽ mỹ thuật187V08Toán, tiếng Nga, Vẽ mỹ thuật188V09Toán, tiếng Nhật, Vẽ mỹ thuật189V10Toán, tiếng Pháp, Vẽ mỹ thuật190V11Toán, tiếng Trung, Vẽ mỹ thuật
Những lưu ý khi lựa chọn khối thi cấp 3
Khối thi ở cấp 3 và các ngành nghề tương ứng đóng một vai trò quan trọng trong việc chuẩn bị cho học sinh trước khi adụng vào môi trường đại học để theo học các nhóm ngành khác nhau. Tuy nhiên, trong quá trình chọn khối thi, học sinh cần chú ý đến những điều sau để tránh những sai lầm không cần thiết trong quá trình lựa chọn:
Lựa chọn khối thi phù hợp với năng lực của bản thân
Khả năng cá nhân ám chỉ khả năng mà bạn có thể phát triển và áp dụng trong quá trình học tập và công việc. Ở bậc lớp 12, việc đánh giá khả năng thường dựa trên hiệu suất học tập trong giai đoạn ba năm cấp độ trung học phổ thông.
Ngoài ra, việc xem xét ngành học mà bạn đam mê cũng quan trọng để hiểu rõ về kỹ năng cần thiết và đánh giá xem khả năng cá nhân của bạn có đáp ứng được những yêu cầu đó hay không. Khi nhận ra rằng khả năng của bạn không đủ để đáp ứng nhu cầu của ngành nghề, việc duy trì cuộc sống trong lĩnh vực đã chọn sẽ trở nên vô cùng khó khăn.
Không nên chọn khối thi chỉ dựa trên sự lựa chọn người thân hay bạn bè
Thỉnh thoảng, học sinh thường quyết định chọn khối học dựa trên mong muốn được học cùng bạn bè để có sự hỗ trợ. Tuy nhiên, khi lựa chọn học theo bạn bè hoặc người thân mà khối học không phù hợp với mục tiêu và khả năng học tập của bạn, điều này có thể dẫn đến tình trạng mất hứng thú trong quá trình học, và điều này có thể ảnh hưởng đến kết quả học tập của bạn.
Chọn khối thi dựa trên sở thích cá nhân
Một tư vấn quan trọng dành cho các bạn học sinh sắp thi là hãy lựa chọn và theo đuổi khối thi mà bạn thực sự đam mê, thay vì chọn theo trào lưu hoặc theo ý kiến đa số. Việc học những môn học hoặc khối thi, ngành mà bạn có niềm đam mê sẽ giúp duy trì tinh thần hứng thú và niềm vui trong quá trình học, từ đó dễ dàng đạt được nhiều thành tựu cao hơn trong học tập.