[Cập nhật] Danh mục bệnh dài ngày mới nhất theo quy định của Bộ Y Tế

Những bệnh nào được xếp vào danh mục bệnh dài ngày mới nhất? Dưới đây là tổng hợp các bệnh được xếp vào danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định tại thông tư 46/2016/TT-BYT. Người lao động cần lưu ý các loại bệnh này để có thể chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, đảm bảo hưởng đủ các quyền lợi khi tham gia bảo hiểm xã hội.

Những bệnh nào được xếp vào danh mục bệnh dài ngày mới nhất?

Những bệnh nào được xếp vào danh mục bệnh dài ngày mới nhất?

Cập nhật danh mục bệnh dài ngày mới nhất 2022

Danh mục bệnh dài ngày mới nhất hiện nay được quy định tại thông tư 46/2016/TT-BYT do Bộ Y Tế ban hành. Đây là các bệnh được quy định là phải chữa trị dài ngày và là một trong những cơ sở để thực hiện chế độ ốm đau dài ngày cho NLĐ. Đây là một trong những quyền lợi chính đáng mà người lao động được hưởng khi tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.

Cụ thể, danh mục bệnh cần chữa dài ngày bao gồm:

DANH MỤC

BỆNH CẦN CHỮA TRỊ DÀI NGÀY (Ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BYT ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

TT

Danh mục bệnh theo các chuyên khoa

Mã bệnh theo ICD 10

I

Bệnh nhiễm trùng và ký sinh trùng

1.

Nhiễm Amip dai dẳng (ở ruột và gan)

A06

2.

Tiêu chảy kéo dài

A09

3.

Bệnh lao các loại trong giai đoạn điều trị và di chứng

A15 đến A19

4.

Bệnh do trực khuẩn lao không điển hình NTM (Trực khuẩn có ở khắp mọi nơi kể cả da, hạch, phổi)

A15.3

5.

Bệnh Withmore

A24.4

6.

Bệnh nhiễm Brucella

A23

7.

Uốn ván nặng và di chứng

A35

8.

Bệnh phong (bệnh Hansen) và di chứng

A30, B92

9.

Di chứng do lao xương và khớp

B90.2

10.

Viêm gan vi rút B mạn tính

B18.1

11.

Viêm gan vi rút C mạn tính

B18.2

12.

Viêm gan vi rút D mạn tính

B18.8

13.

Viêm gan E mãn tính

B18.8

14.

Bệnh nhiễm vi rút suy giảm miễn dịch ở người HIV/AIDS

B20 đến B24, Z21

15.

Di chứng viêm não, màng não do vi khuẩn, virus, ký sinh trùng

B94.1, B94.8, B94.9

16.

Viêm màng não do nấm (candida, cryptococcus)

B37.5, B45.1

17.

Bệnh phổi do nấm

B38 đến B46

18.

Nhiễm nấm Cryptococcus

B45

19.

Nhiễm nấm penicillium marneffei

B48.4

20.

Sốt rét do Plasmodium Falciparum thể não

B50.0

21.

Sốt rét do Plasmodium Falciparum thể nặng và biến chứng

B50.8

22.

Nhiễm xoắn trùng sán lợn ở não

B70

23.

Nhiễm giun xoắn

B75

24.

Nhiễm sán lá gan nhỏ

B66.1

25.

Nhiễm sán lá gan lớn

B66.3

26.

Nhiễm ký sinh trùng (Toxocara, Cysticerose, Stronglyloides,…)

B89

27.

Nhiễm trùng do vi khuẩn đa kháng thuốc

28.

Viêm màng não do Streptococcus suis

G00.2

29.

Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn

I33

30.

Viêm xoang

J32

31.

Viêm gan do rượu

K70.5

32.

Viêm khớp do lao

M01.1

33.

Lao cột sống

M49.0

34.

Viêm đường tiết niệu tái phát

N00

II

Bướu tân sinh (Neoplasm)

35.

Bệnh ung thư các loại

C00 đến C97;

D00 đến D09

36.

U xương lành tính có tiêu hủy xương

D16

37.

U tuyến thượng thận

D35.0

38.

U không tiên lượng được tiến triển và tính chất

D37 đến D48

III

Bệnh của máu, cơ quan tạo máu và các rối loạn liên quan đến cơ chế miễn dịch

39.

Bệnh Thalassemia

D56

40.

Bệnh hồng cầu hình liềm

D57

41.

Các thiếu máu tan máu di truyền

D58

42.

Thiếu máu tan máu mắc phải

D59

43.

Đái huyết sắc tố kịch phát ban đêm (Hội chứng Marchiafava)

D59.5

44.

- Suy tủy xương một dòng hồng cầu mắc phải

- Các thể suy tủy xương khác

D60

D61

45.

Thiếu yếu tố VIII di truyền (Hemophilia A)

D66

46.

Thiếu yếu tố IX di truyền (Hemophilia B)

D67

47.

Bệnh Von Willebrand

D68.0

48.

Thiếu các yếu tố XI di truyền

D68.1

49.

Thiếu các yếu tố đông máu khác do di truyền

D68.2

50.

Các rối loạn đông máu đặc biệt khác

D68.8

51.

Bất thường chất lượng tiểu cầu

D69.1

52.

Ban xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn

D69.3

53.

Tăng tiểu cầu tiên phát

D75.2

54.

Hội chứng thực bào tế bào máu liên quan đến nhiễm trùng

D76.2

55.

Bệnh Sarcoidosis

D86

56.

Tăng Gammaglobulin máu không đặc hiệu

D89.2

IV

Bệnh nội tiết, dinh dưỡng và chuyển hóa

57.

Suy tuyến giáp

E03

58.

Nhiễm độc giáp

E05

59.

Viêm tuyến giáp mạn tính

E06.2,3,4

60.

Bệnh suy tuyến cận giáp

E20.8

61.

Đái tháo đường

E10 đến E14

62.

Hạ đường huyết nghi do cường Insulin

E16.1

63.

Cường cận giáp và các rối loạn khác của tuyến cận giáp

E21

64.

Cường tuyến yên

E22

65.

Bệnh đái tháo nhạt

E23.2

66.

Hội chứng Cushing

E24

67.

Tăng Aldosteron

E26

68.

Bệnh Bartter

E26.8

69.

Các rối loạn của tuyến thượng thận

E27

70.

Rối loạn chức năng đa tuyến

E31

71.

Bệnh Wilson

E83.0

72.

Chuyển hóa + Giảm Kali máu

E87.6

73.

Suy giáp sau điều trị

E89.0

74.

Đái tháo đường thai kỳ (nguy cơ dọa xảy thai, thai lưu nhiều lần)

O24

V

Bệnh tâm thầ``n

75.

Mất trí trong bệnh Alzheimer

F00

76.

Mất trí tuệ trong các bệnh lý khác được xếp loại ở chỗ khác

F02

77.

Mất trí tuệ không biệt định

F03

78.

Hội chứng quên thực tổn không do rượu và chất tác động tâm thần khác

F04

79.

Rối loạn tâm thần do tổn thương, rối loạn chức năng não và bệnh lý cơ thể

F06

80.

Các rối loạn nhân cách và hành vi do bệnh não, tổn thương và rối loạn chức năng não

F07

81.

Các rối loạn tâm thần và hành vi do rượu

F10

82.

Tâm thần phân liệt

F20

83.

Rối loạn loại phân liệt

F21

84.

Rối loạn hoang tưởng dai dẳng

F22

85.

Rối loạn phân liệt cảm xúc

F25

86.

Rối loạn cảm xúc lưỡng cực

F31

87.

Giai đoạn trầm cảm

F32

88.

Rối loạn trầm cảm tái diễn

F33

89.

Các trạng thái rối loạn khí sắc

F34

90.

Các rối loạn lo âu ám ảnh sợ hãi

F40

91.

Các rối loạn lo âu khác

F41

92.

Rối loạn ám ảnh nghi thức

F42

93.

Rối loạn stress sau sang chấn

F43.1

94.

Các rối loạn sự thích ứng

F43.2

95.

Các rối loạn dạng cơ thể

F45

96.

Các rối loạn nhân cách đặc hiệu

F60

97.

Các rối loạn nhân cách hỗn hợp và các rối loạn nhân cách khác

F61

98.

Các biến đổi nhân cách lâu dài không thể gán cho một tổn thương não hoặc một bệnh não

F62

99.

Các rối loạn khác về hành vi và nhân cách ở người thành niên

F68

100.

Chậm phát triển tâm thần

F70 đến F79

101.

Các rối loạn về phát triển tâm lý

F80 đến F89

102.

Các rối loạn hành vi và cảm xúc thường khởi phát ở tuổi trẻ em và thanh thiếu niên

F90 đến F98

VI

Bệnh hệ thần kinh

103.

Sa sút trí tuệ trong bệnh mạch máu

F01

104.

Bệnh xơ cứng cột bên teo cơ (bệnh teo hệ thống ảnh hưởng chủ yếu tới hệ thần kinh trung ương trong bệnh phân loại nơi khác)

G13

105.

Bệnh Parkinson

G20

106.

Hội chứng Parkinson thứ phát

G21

107.

Loạn trương lực cơ (Dystonia)

G24

108.

Bệnh Alzheimer

G30

109.

Xơ cứng rải rác (Multiple Sclerosis)

G35

110.

Viêm tủy hoại tử bán cấp

G37.4

111.

Động kinh

G40

112.

Bệnh nhược cơ

G70.0

113.

Viêm não viêm tủy và viêm não tủy

G04

114.

Di chứng của bệnh viêm hệ thần kinh trung ương

G09

115.

Teo cơ do tủy sống và hội chứng liên quan (Bao gồm G12.2 - Bệnh nơ ron vận động)

G12

116.

Viêm tủy thị thần kinh

G36.0

117.

Viêm tủy cắt ngang

G37.3

118.

Đau dây thần kinh tam thoa (dây thần kinh số V)

G50.0

119.

Co thắt giật cơ, múa giật

G51.3

120.

Đau dây thần kinh sau zona

G53.0

121.

Các tổn thương đám rối thần kinh cánh tay

G54

122.

Hội chứng Guillain-Barré (Hội chứng viêm đa rễ đa dây thần kinh)

G61.0

123.

Bệnh nhiều dây thần kinh do viêm (mãn tính)

G61

124.

Bệnh cơ tiên phát

G71

125.

Bệnh cơ khác

G72

126.

Bại não trẻ em

G80

127.

Liệt 2 chân hoặc liệt tứ chi

G82

128.

Bệnh khác của tủy sống

G95

129.

Xuất huyết não

I61

130.

Nhồi máu não

I63

131.

Đột quỵ không rõ nhồi máu não hay xuất huyết não

I64

132.

Di chứng bệnh mạch máu não

I69

133.

Não úng thủy

Q03

134.

Neuroblastomas

135.

Hội chứng Down

Q90

136.

Hội chứng Edward và hội chứng Pateau

Q91

VII

Bệnh mắt và phần phụ của mắt

137.

Hội chứng khô mắt

H04.1.2

138.

Viêm loét giác mạc

H16

139.

Viêm màng bồ đào trước

H20.2

140.

Bệnh co mi mắt

H21

141.

Hội chứng Harada

H30.8.1

142.

Viêm màng bồ đào (sau, toàn bộ)

H30.9.1, H30.9.2

143.

Bệnh dịch kính võng mạch tăng sinh

H33.4.1

144.

Tắc mạch máu trung tâm võng mạc

H34.8

145.

Bệnh võng mạc đái tháo đường

H35

146.

Bệnh viêm võng mạc do CMV

H35

147.

Viêm mạch máu võng mạc

H35.0.6

148.

Bệnh lý võng mạc trẻ sinh non

H35.1

149.

Bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch

H35.7.1

150.

Bệnh lý võng mạc do xơ vữa động mạch

H36.6

151.

Bệnh Glôcôm

H40

152.

Nhãn viêm giao cảm

H44.1.2

153.

Viêm gai thị

H46.2

154.

Viêm thị thần kinh hậu nhãn cầu

H46.3

155.

Bệnh lí bề mặt nhãn cầu do hội chứng Stve Jonhson, hội chứng Lyell

156.

Đã ghép giác mạc

Z94.7

VIII

Bệnh lý tai mũi họng

157.

Khối u dây VII

D43.3

158.

Khối u dây VIII

D43.3

159.

Sarcoidosis tai

D86

160.

Papilome thanh quản

B97.7

161.

Viêm tai giữa mạn tính

H66.3

162.

Viêm tai xương chũm có biến chứng

H70.91

163.

Cholesteatoma đỉnh xương đá

H71

164.

Bệnh Meniere

H81.0

165.

Điếc nghề nghiệp

H83.3

166.

Điếc tiến triển

H90.5

167.

Các dị tật ở tai gây ảnh hưởng tới thính lực

H90.0

168.

Điếc tiếp nhận sau chấn thương xương thái dương

H91.8

169.

Viêm họng mạn tính

K21

170.

Viêm mũi xoang mạn tính

J32

171.

Thoát vị não, màng não vào tai - xương chum

Q01

172.

Sẹo hẹp khí quản

Q32.4

173.

Hội chứng Tumer

Q96.9

174.

Chấn thương thanh khí quản

S27.5, S11.96

IX

Bệnh hệ tuần hoàn

175.

Hội chứng mạch vành cấp

I20, I21, I22, I23

176.

Bệnh tim do thiếu máu cục bộ mạn

I25

177.

Tắc mạch phổi

I26

178.

Các bệnh tim do phổi khác

I27

179.

Viêm màng ngoài tim cấp

I30

180.

Viêm co thắt màng ngoài tim mạn

I31.1

181.

Viêm cơ tim

I40

182.

Viêm nội tâm mạc nhiễm trùng

I33; I38

183.

Suy tim độ 3-4 do các nguyên nhân khác nhau

I50

184.

Phình động mạch, lóc tách động mạch

I71

185.

Viêm tắc động mạch

I74

186.

Viêm tắc tĩnh mạch

I80

187.

Biến chứng sau phẫu thuật hoặc can thiệp tim mạch

I97

188.

Tăng huyết áp có biến chứng

I10

189.

Bệnh cơ tim: Cơ tim giãn; Cơ tim hạn chế; Cơ tim phì đại; Bệnh cơ tim khác

I42

190.

Tăng huyết áp có biến chứng khác (Bệnh não do tăng huyết áp, TBMMN thoáng qua) Có tổn thương cơ quan đích

I10

191.

Bệnh tim bẩm sinh có biến chứng

Tăng áp lực động mạch phổi tiên phát (Các bệnh tim do phổi khác)

Q20-Q22

192.

Bệnh van tim có biến chứng (Rối loạn nhịp tim, tắc mạch, nhiễm trùng, khác)

I08 - > I34, I35

193.

Rung nhĩ mãn tính có biến chứng

I48

194.

Rối loạn nhịp tim có biến chứng (Hội chứng nút xoang bệnh, block nhĩ thất cấp II, III hay cao độ)

I49

195.

Thông động tĩnh mạch phổi

Q25.7, Q26

196.

Bất thường động mạch phổi bẩm sinh

Q25.7

X

Bệnh hệ hô hấp

197.

Viêm thanh quản mạn

J37.0

198.

Políp của dây thanh âm và thanh quản

J38.1

199.

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính

J44

200.

Hen phế quản

J45

201.

Giãn phế quản

J47

202.

Bệnh bụi phổi than

J60

203.

Bệnh bụi phổi amian

J61

204.

Bệnh bụi phổi silic

J62

205.

Bệnh bụi phổi do bụi vô cơ khác

J63

206.

Bệnh bụi phổi do bụi không xác định

J64

207.

Các bệnh phổi mô kẽ khác

J84

208.

Áp xe phổi và trung thất

J85

209.

Mủ màng phổi mạn tính

J86

210.

Suy hô hấp mạn (Dị dạng lồng ngực)

J96, J96.1

211.

Kén khí phổi

J94.0

212.

Cystic Fibrosis (xơ nang phổi)

E84

213.

Tăng áp động mạch phổi vô căn

XI

Bệnh hệ tiêu hóa

214.

Viêm gan mạn tính tiến triển

K73

215.

Xơ gan hóa và xơ gan

K74

216.

Viêm gan tự miễn

K75.4

217.

Viêm đường mật mạn

K80.3

218.

Viêm tụy mạn

K86.0; K86.1

219.

Bệnh Crohn

K50

220.

Xơ gan ứ mật nguyên phát

K74.3

221.

Viêm loét đại trực tràng chảy máu

K52

222.

Wilson

223.

Viêm tụy tự miễn

XII

Bệnh da và mô dưới da

224.

Pemphigus

L10

225.

Bọng nước dạng Pemphigus

L12

226.

Bệnh Duhring Brocq

L13.0

227.

Ly thượng bì bọng nước bẩm sinh

L14

228.

Viêm da cơ địa

L20; L30

229.

Viêm da tróc vảy/ Đỏ da toàn than

L26

230.

Vảy nến

L40

231.

Vảy phấn đỏ nang long

L44.0

232.

Hồng ban nút

L52

233.

Viêm da mủ hoại thư

L88

234.

Loét mạn tính da

L98.4

235.

Bệnh Á vẩy nến:

- Á vẩy nến Pleva

- Á vẩy nến Plc

- Á vẩy nến màng nhỏ

- Á vẩy nến màng lớn

- Á vẩy nến dạng lưới

- Á vẩy nến dạng khác

L41

L41.0,

L41.1,

L41.3,

L41.4,

L41.5,

L41.8

236.

Mày đay mạn tính

L50

XIII

Bệnh hệ cơ - xương - khớp và mô liên kết

237.

Lupus ban đỏ hệ thống

M32

238.

Viêm khớp phản ứng

M02.8, M02.9

239.

Viêm khớp dạng thấp

M05

240.

Viêm khớp vảy nến và viêm khớp trong bệnh lý ruột

M07.3

241.

Bệnh Gút

M10

242.

Các bệnh khớp do vi tinh thể

M11

243.

Thoái hoá khớp háng

M16

244.

Thoái hoá khớp gối

M17

245.

Viêm quanh nút động mạch và các bệnh lý liên quan

M30

246.

Bệnh lý mạch hoại tử khác

M31

247.

Viêm đa cơ và viêm da cơ

M33

248.

Xơ cứng bì toàn thể

M34

249.

Hội chứng khô (Sjogren’s syndrome)

M35.0

250.

Trượt đốt sống

M43

251.

Viêm cột sống dính khớp

M45

252.

Thoái hóa cột sống

M47

253.

Bệnh đĩa đệm cột sống cổ

M50

254.

Viêm quanh khớp vai thể đông cứng

M75.0

255.

Loãng xương có gãy xương bệnh lý

M80

256.

Gãy xương không liền (khớp giả)

M84.1

257.

Gãy xương bệnh lý

M84.4

258.

Loạn sản xơ xương

M85.0

259.

Cốt tuỷ viêm (viêm xương- tủy xương)

M86

260.

Hoại tử xương vô khuẩn tự phát

M87.0

261.

Hội chứng đau vùng phức hợp (Loạn dưỡng giao cảm phản xạ)

M89.0

262.

Gãy xương trong bệnh khối U

M90.7

263.

Các biến dạng mắc phải của hệ cơ xương khớp và mô liên kết

M95

264.

Viêm khớp mủ

M00

265.

Bệnh lý khớp phản ứng và sau nhiễm trùng ở những bệnh đã được phân loại khác tiến triển thành mãn tính

M03

266.

Viêm khớp dạng thấp RF (-)

M06

267.

Bệnh Still người lớn

M06.1

268.

Viêm khớp thiếu niên

M08

269.

Viêm khớp thiếu niên ở những bệnh đã được phân loại khác

M09

270.

Viêm khớp khác

M13

271.

Thoái hóa nhiều khớp

M15

272.

Thoái hóa khớp bàn ngón tay

M18

273.

Thoái hóa khớp khác

M19

274.

Bệnh khớp đặc hiệu khác

M24

275.

Bệnh lý khác của tổ chức liên kết

M35

276.

Bệnh của tổ chức liên kết trong các bệnh lý khác

M36

277.

Bệnh lý cột sống ở những bệnh đã được phân loại khác

M49

278.

Bệnh lý đĩa đệm khác

M51

279.

Bệnh lý cột sống không được phân loại khác

M53

280.

Đau cột sống

M54

281.

Viêm cơ

M60

282.

Canxi và cốt hóa của cơ

M61

283.

Viêm màng hoạt dịch và viêm gân

M65

284.

Bệnh lý khớp vai

M75

285.

Viêm tổ chức mỡ dưới da không đặc hiệu

M79.3

286.

Đau xơ cơ

M79.7

287.

Loãng xương không gãy xương bệnh lý

M81

288.

Loãng xương trong các bệnh lý khác

M82

289.

Nhuyễn xương người lớn

M83

290.

Bệnh Paget

M88

XIV

Bệnh hệ sinh dục - Tiết niệu

291.

Viêm thận lupus

N01

292.

Tiểu máu dai dẳng và tái phát

N02

293.

Hội chứng viêm thận mạn

N03

294.

Hội chứng thận hư

N04

295.

Các bệnh cầu thận mạn do nguyên nhân nguyên phát và thứ phát

N08

296.

Viêm ống kẽ thận mạn tính

N11

297.

Suy thận mạn

N18

298.

Viêm bàng quang mạn tính

N30

299.

Tiểu không tự chủ

N39.3; N39.4

300.

Rò bàng quang - sinh dục nữ

N82

301.

Dị tật lỗ tiểu thấp

Q54

XV

Thai nghén, sinh đẻ và hậu sản

302.

Chửa trứng

O01

303.

Biến chứng sau xảy thai, chửa trứng, chửa ngoài tử cung

O08 (O08.0-O08.9)

304.

Tiền sản giật thể trung bình

O14.0

305.

Tiền sản giật thể nặng

O14.1

306.

Rỉ ối có điều trị để làm chậm chuyển dạ

(có thể áp mã O42.2 là mã của bệnh ối vỡ sớm)

O42.2

307.

Rau cài răng lược

O43.2

308.

Rau tiền đạo trung tâm

(Mã chung của rau tiền đạo là O044, không có mã riêng của rau tiền đạo trung tâm nên có thể áp mã O44)

O44

XVI

Vết thương ngộ độc và hậu quả của một số nguyên nhân bên ngoài

309.

Chấn thương tủy sống có di chứng hoặc biến chứng

S34

310.

Chấn thương cột sống có di chứng hoặc biến chứng

S12, S14, S22.0, S32.0

311.

Chấn thương sọ não có di chứng hoặc biến chứng

S06

312.

Tổn thương nội sọ có di chứng hoặc biến chứng

S06

313.

Tổn thương đám rối thần kinh cánh tay

S14.3

314.

Tổn thương dây chằng chéo gối sau phẫu thuật

S83.5

315.

Di chứng do phẫu thuật và tai biến điều trị

316.

Di chứng do vết thương chiến tranh

317.

Bỏng đường hô hấp

T27

318.

Bỏng nhiều vùng cơ thể

T29

319.

Bỏng tổn thương 30-39% bề mặt cơ thể

T31.3

320.

Bỏng tổn thương 40-49% bề mặt cơ thể

T31.4

321.

Bỏng tổn thương 50-59% bề mặt cơ thể

T31.5

322.

Bỏng tổn thương 60-69% bề mặt cơ thể

T31.6

323.

Bỏng tổn thương 70-79% bề mặt cơ thể

T31.7

324.

Bỏng tổn thương 80-89% bề mặt cơ thể

T31.8

325.

Bỏng tổn thương 90% hoặc hơn, bề mặt cơ thể

T31.9

326.

Di chứng bỏng

T95

XVII

Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng sức khỏe và tiếp xúc dịch vụ y tế

327.

Ghép giác mạc

T86.84

328.

Các lỗ mở của đường tiêu hóa

Z43.4

329.

Các lỗ mở của đường tiết niệu

Z43.6

330.

Thay khớp háng

Z69.64

331.

Thay khớp gối

Z69.65

332.

Ghép tạng và điều trị sau ghép tạng

Z94

Thời gian hưởng chế độ ốm đau dài ngày là bao nhiêu?

Thời gian hưởng chế độ ốm đau dài ngày là bao nhiêu?

Sau khi tìm hiểu về danh mục bệnh cần chữa dài ngày mới nhất, nhiều người sẽ quan tâm đến thời gian hưởng chế độ ốm đau dài ngày. Đây là một trong những quyền lợi quan trọng và liên quan trực tiếp tới các bệnh dài ngày mà NLĐ đang điều trị.

Theo quy định hiện hành, số ngày nghỉ ốm đau của NLĐ sẽ dài từ 30 - 70 ngày, tùy theo thời gian đóng BHXH của người đó. Tuy nhiên, nếu các bệnh điều trị của NLĐ thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày thì thời gian nghỉ sẽ dài hơn. Cụ thể, thời gian nghỉ áp dụng với các bệnh thuộc danh mục bệnh dài ngày mới nhất như sau:

- NLĐ được nghỉ tối đa 180 ngày, tính cả thời gian nghỉ lễ, nghỉ tết hay nghỉ hàng tuần.

- Nếu NLĐ đã nghỉ hết 180 ngày nhưng vẫn phải tiếp tục điều trị thì vẫn đươc hưởng chế độ ốm đau. Tuy nhiên, mức hưởng sẽ thấp hơn và thời gian hưởng tối đa sẽ bằng thời gian NLĐ đó đã đóng BHXH bắt buộc.

Hy vọng qua bài viết trên đây, bạn đã hiểu rõ hơn về danh mục bệnh dài ngày mới nhất theo quy định của Bộ Y tế. Từ đó hiểu rõ thời gian được hưởng chế độ ốm đau và không bỏ lỡ những quyền lợi chính đáng của mình khi tham gia Bảo hiểm xã hội.

Để được hỗ trợ tư vấn và đăng ký dùng thử EFY-eBHXH, vui lòng đăng ký TẠI ĐÂY

✅ Liên hệ với chúng tôi để được tư vấn về phần mềm eBHXH:

- Miền Bắc: Hotline: 19006142 - Tel/Zalo: Ms. Hằng 0912 656 142/ Ms. Yên 0914 975 209

- Miền Nam: Hotline: 19006139 - Tel/Zalo: Ms. Thơ 0911 876 900/ Ms. Thùy 0911 876 899

EFY Việt Nam

Link nội dung: https://caohockinhte.edu.vn/ma-icd-viem-duong-tiet-nieu-a70042.html