Câu bị động là 1 trong những cấu trúc cơ bản không thể bỏ qua nếu bạn đang trong hành trình chinh phục những đỉnh cao mới trong TOEIC. Cùng Anh ngữ Ms Hoa tìm hiểu thêm cấu trúc này nhé.
“Tiếng Anh là ngôn ngữ bị động và Tiếng Việt là ngôn ngữ chủ động.”
Chắc hẳn không ít bạn trong quá trình học tiếng Anh cũng đã từng nghe câu này từ thầy cô giáo dạy tiếng Anh của mình. Nếu như ở trong tiếng Việt thì người ta thường sử dụng câu chủ động, cụ thể: để danh từ chỉ người hoặc con vật,… thực hiện hành động lên đầu câu làm chủ ngữ, thì trong ở tiếng Anh, nếu người truyền đạt không có chủ ý nhấn mạnh đối tượng người hoặc con vật thực hiện hành động, thìngười ta thường sử dụng câu bị động, đẩy đối tượng nhận hay chịu hành động lên vị trí đầu câu.
Để giúp các bạn có cái nhìn tổng quan về thể bị động trong tiếng Anh, hôm nay, Anh ngữ Ms Hoa sẽ chia sẻ kiến thức về công thức, cách dùng câu bị động một cách chuẩn xác nhất nhé!
Câu bị động (Passive Voice) là câu được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng (chủ ngữ) là người hoặc con vật chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thì của động từ ở câu bị động phải tuân theo thì của động từ ở câu chủ động.
Câu chủ động
S1
V
O
Câu bị động
S2
TO BE
PII
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2)
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ TO BE được chia ở dạng số nhiều...
Ví dụ:
They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)
S1 V O
➤ A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).) Lưu ý: “By them” có thể bỏ đi trong câu.
S2 be V (PII)
Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
Ví dụ: I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
*** Lưu ý chung
1. Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động
Ví dụ: Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)
➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
2. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'
> Tham khảo thêm:
Công thức chuyển câu chủ động sang câu bị động các bạn học theo bảng dưới đây nhé!
Thì
Chủ động
Bị động
Hiện tại đơn
S + V(s/es) + O
S + am/is/are + P2
Hiện tại tiếp diễn
S + am/is/are + V-ing + O
S + am/is/are + being + P2
Hiện tại hoàn thành
S + have/has + P2 + O
S + have/has + been + P2
Quá khứ đơn
S + V(ed/Ps) + O
S + was/were + P2
Quá khứ tiếp diễn
S + was/were + V-ing + O
S + was/were + being + P2
Quá khứ hoàn thành
S + had + P2 + O
S + had + been + P2
Tương lai đơn
S + will + V-infi + O
S + will + be + P2
Tương lai hoàn thành
S + will + have + P2 + O
S + will + have + been + P2
Tương lai gần
S + am/is/are going to + V-infi + O
S + am/is/are going to + be + P2
Động từ khuyết thiếu
S + ĐTKT + V-infi + O
S + ĐTKT + be + P2
Dưới đây là cách chuyển từ thể chủ động sang thể bị động cho 12 dạng thì trong tiếng Anh. Ví dụ áp dụng với động từ "buy" (mua) sẽ giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất nhé:
Dạng thì
Thể chủ động
Thể bị động
Dạng nguyên mẫu
Buy ( Mua)
Bought
Dạng To + verd
To Buy
To be bought
Dạng V-ing
Buying
Being bought
Dạng V3/V-ed
Thì hiện tại đơn
Buy
Am/is/are bought
Thì hiện tại tiếp diễn
Am/is/are buying
Am/is/are being bought
Thì hiện tại hoàn thành
Have/has bought
Have/has been bought
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Have/ has been buying
Have/has been being bought
Thì quá khứ đơn
bought
Was/ were bought
Quá thứ tiếp diễn
Was/were buying
Was/were being bought
Quá khứ hoàn thành
Had bought
Had been bought
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
Had been buying
Had been being bought
Tương lai đơn
Will buy
Will be bought
Tương lai tiếp diễn
Will be writing
Will be being bought
Tương lai hoàn thành
Will have bought
Will have been bought
Tương lai hoàn thành tiếp diễn
Will have been buying
Will have been being bought
Các bước chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị đông
Ví dụ:
➤This flower is watered (by my father) every morning.
➤ Fiona was invented to John's birthday party last month
➤ The dinner is being prepared (by her mother) in the kitchen.
1. Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động
Ví dụ: My leg hurts.
2. Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
The US takes charge (Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm)
Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
3. Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
The little boy gets dressed very quickly.
- Could I give you a hand with these tires?
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
4. Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
Ví dụ: This table is made of wood
Ví dụ: Paper is made from wood
Ví dụ: This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
Ví dụ: This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
5. Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động.
Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get married và get divorced trong dạng informal English.
➤ Lulu and Joe married last week. (formal)
➤ After 3 very unhappy years they divorced. (formal)
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweetheart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.
Nếu bạn muốn nhận tư vấn tham gia các khóa học của Anh ngữ Ms Hoa với Đội ngũ giảng viên giỏi trực tiếp giảng dạy và giáo trình tự biên soạn chuẩn theo format đề thi, phù hợp với từng trình độ của Học viên.
Bạn Hãy đăng ký ngay Tại Đây nhé!
Một số đông từ được theo sau nó bởi hai tân ngữ như: give (đưa), lend (cho mượn), send (gửi), show (chỉ), buy (mua), make (làm), get (cho), … thì ta sẽ có 2 câu bị động.
Ví dụ 1:
I gave him an apple. (Tôi đã cho anh ấy một quả táo.)
O1 O2
➤ An apple was given to him. (Một quả táo đã được trao cho anh ta.)
➤ He was given an apple by me. (Anh ta đã được tôi trao cho một quả táo)
Ví dụ 2: He sent his relative a letter.
➤ His relative was sent a letter.
➤ A letter was sent to his relative (by him)
Các động từ tường thuật gồm: assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, …
S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động
Câu chủ động
Câu bị động
Ví dụ
S + V + THAT + S' + V' + …
Cách 1: S + BE + V3/-ed + to V'
People say that he is very rich. → He is said to be very rich.
Cách 2: It + be + V3/-ed + THAT + S' + V'
People say that he is very rich. → It's said that he is very rich.
Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc
Câu chủ động
Câu bị động
Ví dụ
… have someone + V (bare) something
…have something + V3/-ed (+ by someone)
Thomas has his son buy a cup of coffee. → Thomas has a cup of coffee bought by his son. (Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê)
… make someone + V (bare) something
… (something) + be made + to V + (by someone)
Suzy makes the hairdresser cut her hair. → Her hair is made to cut by the hairdresser. (Suzy nhờ thờ làm tóc chỉnh lại mái tóc)
… get + someone + to V + something
… get + something + V3/-ed + (by someone)
Shally gets her husband to clean the kitchen for her. → Shally gets the kitchen cleaned by her husband. (Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp)
- Thể bị động của câu hỏi Yes/No
Câu chủ động
Câu bị động
Ví dụ
Do/does + S + V (bare) + O …?
Am/ is/ are + S' + V3/-ed + (by O)?
Do you clean your room? → Is your room cleaned(by you)? (Con đã dọn phòng chưa đấy?)
Did + S + V (bare) + O…?
Was/were + S' + V3/-ed + by + …?
Can you bring your notebook to my desk? → Can your notebook be brought to my desk? (Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không?)
modal verbs + S + V (bare) + O + …?
modal verbs + S' + be + V3/-ed + by + O'?
Can you move the chair? → Can the chair be moved? (Chuyển cái ghế đi được không?)
have/has/had + S + V3/-ed + O + …?
Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'?
Has she done her homework? → Has her homeworkbeen done (by her)? (Con bé đã làm bài tập xong chưa?)
Một số động từ chỉ quan điểm ý kiến thông dụng là: think/say/suppose/believe/consider/report…(nghĩ rằng/nói rằng/cho rằng/tin rằng/xem xét rằng/thông báo rằng….)
Ví dụ:
People think he stole his mother’s money. (Mọi người nghĩ anh ta lấy cắp tiền của mẹ anh ta.)
➤ It is thought that he stole his mother’s money.
➤ He is thought to have stolen his mother’s money.
Các động từ giác quan là các động từ chỉ nhận thức của con người như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy), ….
S + Vp + Sb + Ving. (nhìn/xem/nghe… ai đó đang làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.
Ví dụ:
- He watched them playing football. (Anh ta nhìn thấy họ đang đá bóng.)
➤ They were watched playing football. (Họ được nhìn thấy đang đá bóng.)
Cấu trúc :
S + Vp + Sb + V. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)
Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.
Ví dụ:
- I heard her cry. (Tôi nghe thấy cô ấy khóc.)
➤ She was heard to cry. (Cô ấy được nghe thấy là đã khóc.)
- Thể khẳng định:
V + O + …
Let O + be + V3/-ed
Ví dụ: Put your pen down → Let your pen be put down. (Bỏ cây bút xuống)
- Thể phủ định:
Do not + V + O + …
Let + O + NOT + be + V3/-ed
Ví dụ: Do not take this item. → Let this item not be taken. (Không lấy sản phẩm này)
Hãy cùng cô Hoa ôn lại kiến thức trước khi làm bài luyện tập nhé
Để rèn luyện kiến thức thể bị động trong tiếng Anh chúng ta đã học ở trên. Bây giờ các bạn cùng làm một số bài tập sau và hãy kiểm tra lại đáp án bài tập đã làm ở phía dưới nhé! ( Lưu ý: không xem đáp án trước khi làm bài tập)
Bài 1: Chuyển câu sau sang câu bị động
1. John gets his sister to clean his shirt.
2. Anne had had a friend type her composition.
3. Rick will have a barber cut his hair.
4. They had the police arrest the shoplifter.
5. Are you going to have the shoemaker repair your shoes?
6. I must have the dentist check my teeth.
7. She will have Peter wash her car tomorrow.
8. They have her tell the story again.
Bài 2: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Toshico had her car (repair) .............. by a mechanic.
2. Ellen got Marvin (type) ..................her paper.
3. We got our house (paint) .................. last week.
4. Dr Byrd is having the students (write ) ................... a composition.
5. Mark got his transcripts (send)................... to the university.
6. Maria is having her hair (cut) ......................... tomorrow.
7. Will Mr. Brown have the porter (carry)...........................his luggage to his car?
Bài 1:
1. John gets his shirt cleaned. 5. Are you going to have your shoes repaired? 2. Anne had had her composition typed by a friend.6. I must have my teeth checked.
3. Rick will have his hair cut. 7. She will have her car washed tomorrow. 4. They had the shoplifter arrested. 8. They have the story told again.Bài 2:
1. repaired 5. sent 2. to type 6. cut 3. painted 7. carry 4. writeNếu các bạn muốn học TOEIC đừng quên tham khảo những thông tin sau:
NẾU BẠN QUAN TÂM ĐẾN CÁC KHÓA HỌC TOEIC, CẦN SỰ TƯ VẤN CỦA CÔ, HÃY ĐĂNG KÝ THÔNG TIN TẠI ĐÂY NHÉ:
Trên đây là kiến thức bài học về câu bị động trong tiếng Anh hi vọng sẽ giúp các bạn có thể học tiếng Anh được hiệu quả hơn! Nếu trong quá trình học các bạn có bất cứ thắc mắc hay khó khăn gì đừng quên comment dưới bài viết để được đội ngũ giáo viên và chuyên môn Anh ngữ Ms Hoa hỗ trợ nhé!
>>> TÌM HIỂU NGAY
MS HOA TOEIC - ĐÀO TẠO TOEIC SỐ 1 VIỆT NAM
Link nội dung: https://caohockinhte.edu.vn/cau-bi-dong-la-gi-tieng-viet-a58576.html