Trọn bộ kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 từ A đến Z

Chắc hẳn vẫn còn nhiều bạn thắc mắc về kỳ thi Toeic đặc biệt là việc tìm kiếm những trang web uy tín tổng hợp kiến thức tiếng Anh lớp 9, vì kiến thức này có thể hỗ trợ bạn 1 số phần trong kỳ thi TOEIC, bởi đa số những người học thường chưa có nền tảng ngữ pháp vững chắc phục vụ cho kỳ thi TOEIC của họ. Vậy những kiến thức ngữ pháp lớp 9 gồm những gì? Học có khó không? Sau đây hãy cùng Trung tâm Edusa tham khảo tổng hợp ngữ pháp tiếng anh lớp 9 chương trình mới từ A đến Z nhé!

Trọn bộ kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 từ A đến Z
Trọn bộ kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 từ A đến Z - Các ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 - Chi tiết tổng hợp về ngữ pháp tiếng Anh

1. Các thì trong ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9

1.1 Present simple - Hiện tại đơn

Positive Subject + verb (bare-infinitive)/ verb-s/es Negative Subject + do not (don’t)/ does not (doesn’t) + verb (bare-inf) Question Do/Does + subject + verb (bare-inf)…?

Diễn đạt sự thật hiển nhiên, chân lý.

Diễn tả thói quen, cảm giác, nhận thức, tình trạng ở hiện tại.

Diễn tả thời gian biểu, lịch trình.

1.2 Present progressive - Hiện tại tiếp diễn

Positive Subject + am/ is/ are + verb-ing Negative Subject + am not/ is not (isn’t)/ are not (aren’t) + verb-ing Question Am/ Is/ Are + subject + verb-ing…?

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt:

Diễn tả hành động đang xảy ra.

Diễn tả hành động, sự việc mang tính tạm thời.

Diễn tả đang diễn ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết ngay lúc nói.

Diễn tả 1 sự sắp xếp hoặc 1 kế hoạch đã định.

Diễn tả hành động thường xuyên xảy ra gây bực mình, khó chịu cho người nói.

1.3 Past simple - Quá khứ đơn

Positive Subject + verb (past tense) Negative Subject + did not (didn’t) + verb (bare-inf) Question Did + subject + verb (bare-inf)…?

Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, biết rõ thời gian.

1.6 Present perfect progressive - Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

Positive Subject + have/ has + been + verb-ing Negative Subject + have not (haven’t)/ has not (hasn’t) + been + verb-ing Question Have/ Has + subject + been + verb-ing…?

Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài liên tục đến hiện tại hoặc tương lai; nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài của sự việc.

Nhấn mạnh tính hoàn tất của sự việc.

Diễn tả hành động , sự việc vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại.

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ trạng thái (stative verbs). Dùng thì hiện tại hoàn thành với các động từ này.

1.7 Past perfect - Quá khứ hoàn thành

Positive Subject + had + verb (past participle) Negative Subject + had not (hadn’t) + verb (p.p) Question Had + subject + verb (p.p)…?

Diễn đạt hành động xảy ra, kéo dài và hoàn tất trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ , hoặc trước 1 hành động khác trong quá khứ (dùng thì quá khứ đơn cho sự việc xảy ra sau).

1.8 Simple future - Tương lai đơn

Positive Subject + will + verb (bare infinitive) Negative Subject + will not (won’t) + verb (bare infinitive) Question Will + subject + verb (bare infinitive)…?

Diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc hành động tương lai sẽ được lặp đi lặp lại. (Không dùng will để diễn đạt dự định hoặc kế hoạch).

Đưa ra lời hứa, đe dọa, đề nghị, lời mời, lời yêu cầu.

— I’ll send you out if you keep talking.

— I’ll open the door for you.

— Will you come to my party on Saturday?

Shall I…? Shall we…? Dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ý.

Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán về điều gì đó trong tương lai, thường được dùng sau các động từ: be sure, know, suppose, think.

Đưa ra quyết định tức thì - quyết định ngay lúc đang nói. (Không dùng will để diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định).

Lưu ý:

Không dùng will hoặc be going to trong mệnh đề thời gian. Dùng thì hiện tại đơn với nghĩa tương lai.

1.9 Be going to - Tương lai gần

Positive Subject + am/is/are + going to + verb (bare infinitive) Negative Subject + am/is/are not + going to + verb (bare infinitive) Question Am/Is/Are + subject + going to + verb (bare infinitive)…?

Diễn tả dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần, hoặc 1 quyết định sẵn có.

Diễn tả hành động dự đoán dựa trên cơ sở hoặc tình huống hiện tại - dựa vào những gì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy.

Lưu ý:

Không dùng be going to với các động từ chỉ trạng thái (stative verbs).

Thường dùng với các động từ go, come.

2. Cách dùng Used to

Positive Subject + used to + verb (bare infinitive) Negative Subject + did not (didn’t) + use to + verb (bare infinitive) Question Did + subject + use to + verb (bare infinitive)…?

Used to được dùng để diễn đạt 1 tình trạng, 1 thói quen hoặc 1 hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ mà nay không còn nữa.

Be used to + verb-ing/ noun: quen với

Get used to + verb-ing/ noun: trở nên quen với

Lưu ý: Không dùng used to để diễn đạt sự việc đã xảy ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ, sự việc xảy ra lặp đi lặp lại bao nhiêu lần hoặc trong thời gian bao lâu.

3. Clause After Wish - Mệnh đề sau Wish

Sau wish có 3 loại mệnh đề được dùng để chỉ sự việc ở tương lai, hiện tại và quá khứ.Ao ước ở tương lai (Future wish): Để diễn tả những ước muốn trong trương lai

Subject + wish + subject + would/could + verb (bare-inf)

Ex: I wish you would put those shelves up soon.

Ao ước ở hiện tại (Present wish): Để diễn tả những ước muốn không thể diễn ra ở hiện tại, hay giả định ngược lại so với những gì ở thực tế, những điều không diễn ra ở hiện tại, thường là thể hiện sự hối tiếc về điều gì đó ở hiện tại.

Subject + wish + subject + verb (past simple)

LƯU Ý: Were có thể được dùng thay cho was.

Ao ước ở quá khứ (Past wish): Để diễn tả những mong ước muốn không thể diễn ra ở quá khứ, hay giả định ngược lại so với những gì ở quá khứ, những điều không diễn ra ở quá khứ thường là thể hiện sự hối tiếc về điều gì đó ở quá khứ.

Subject + wish + subject + verb (past perfect)

4. Passive Voice - Câu bị động

Câu bị động (passive sentence) là cấu trúc mà chủ ngữ chịu tác động của sự vật và hiện tượng xung quanh. Nó dùng để nhấn mạnh sự vật hiện tượng bị tác động. Bạn cần chú ý thì của câu chủ động ảnh hưởng lên thì của câu bị động.

Các bước chuyển đổi câu chủ động sang bị động:

Cấu trúc chi tiết:

Thì Câu chủ động Câu bị động Hiện tại đơn S + V(s/es) + OVí dụ: My father waters this tree everyday. S + am/is/are + V-ed/V3 + by OThis tree is watered by my father everyday. Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + V-ed/V3 + by O Hiện tại hoàn thành S + has/have + V-ed/V3 + O S + has/have + been + V-ed/V3 + by O Quá khứ đơn S + Ved + O S + was/were + V-ed/V3 + by O Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + V-ed/V3 + by O Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + V-ed/V3 + by O Tương lai gần S + am/is/are going to + V-inf + O S + am/is/are going to + be + V-ed/V3 + by O Tương lai đơn S + will + V-inf + O S + will + be + V-ed/V3 + by O Động từ khiếm khuyết S + can/could/should/would… + V-inf + O S + can/could/should/would… + be + V-ed/V3 + by O

Lưu ý:

I, we, you, they, he, she, one, people, everyone, someone, no one, nobody thường được bỏ. Với các chủ từ no one, nobody, đổi động từ khẳng định thành phủ định.

=> The story was read to the children.

=> He wasn’t seen leaving the room.

Trạng từ chỉ nơi chốn + BY (agent) + trạng từ chỉ thời gian

=> The dog should be taken to the vet by Jane today.

Trạng từ chỉ thể cách thường đứng giữa be và quá khứ phân từ. Các trạng từ khác thường đứng trước be.

=> The problem has been carefully studied by the scientists.

Một số cấu trúc bị động đặc biệt

Động từ có 2 tân ngữ (verb with two objects): Khi động từ chủ động có 2 tân ngữ, tân ngữ trực tiếp (direct object) và tân ngữ gián tiếp (indirect object) thì cả 2 tân ngữ đều có thể làm chủ ngữ cho câu bị động. Tuy nhiên tân ngữ chỉ người thường được dùng hơn.

=> Vicky was given a book for Christmas.

=> A book was given to Vicky for Christmas.

Động từ chỉ giác quan (verbs of perception: see, notice, hear, look, watch,…)

Active S + V + O + bare-inf/ V-ing Passive S + be + past participle + to-inf/ V-ing

Động từ chỉ cảm xúc (verbs of feeling: like, love, hate, wish, prefer, hope, want…)

Active S + V + O + to-inf Passive S + V + O + to be + past part.

=> She likes our work to be handed in on time.

=> I don’t like being told what to do.

Động từ chỉ ý kiến (verbs of opinion: say, think, believe, report, know,…)

Dùng to-inf khi hành động trong mệnh đề that xảy ra đồng thời hoặc xảy ra sau hành động trong mệnh đề chính.Dùng perfect inf (to have + past participle) khi hành động trong mệnh đề that xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính.

=> It is believed (that) he is dangerous.

=> He is believed to be dangerous.

Động từ let, make, help

=> He was made to tell them everything.

Thể sai khiến (Causative form)

=> Paul has had his composition checked.

Tham khảo thêm: Bài tập ngữ pháp tiếng Anh 9 có đáp án mới nhất!

Tham khảo thêm: Tổng hợp đầy đủ và chi tiết ngữ pháp tiếng Anh lớp 9

5. Reported speech - Câu gián tiếp

Lời nói gián tiếp - câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác trong dạng gián tiếp, không sử dụng dấu ngoặc kép.

Ví dụ: Hoa said, ”I want to go home”

->Hoa said she wanted to go home là câu gián tiếp (indirect speech)

5.1 Phân biệt câu trực tiếp - câu gián tiếp trong tiếng Anh

​Ví dụ: “I love shopping”, Sam said.

(Sam ấy đã nói “Tôi yêu mua sắm”)

​Ví dụ: Sam said that she loved shopping.

(Sam đã nói cô ấy yêu mua sắm)

5.2 Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Bước 1: Xác định từ tường thuật

Với câu tường thuật, chúng ta có 2 động từ:

Ngoài ra còn các động từ khác asked, denied, promised, …tuy nhiên sẽ không sử dụng cấu trúc giống said that.

Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu tường thuật về quá khứ

Với mệnh đề được tường thuật, ta hiểu rằng sự việc đó không xảy ra ở thời điểm nói nữa mà thuật lại lời nói trong quá khứ. Do đó, động từ trong câu sẽ được lùi về thì quá khứ 1 thì so với thời điểm nói. Tổng quát như sau

Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Khi tường thuật lại câu nói của Nam, ta sẽ không thể nói là “Bạn gái tôi sẽ đến đây thăm tôi vào ngày mai” mà tường thuật lại lời của Nam rằng “Bạn gái của Nam sẽ đến thăm anh ấy…”.

Tương ứng với nó, khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta cũng cần lưu ý thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong mệnh đề được tường thuật tương ứng.

Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

Thời gian, địa điểm không còn xảy ra ở thời điểm tường thuật nữa nên câu gián tiếp sẽ thay đổi. Một số cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn cần thay đổi như sau

STT Câu trực tiếp Câu gián tiếp 1 Here There 2 This That 3 These Those 4 Today That day 5 Tonight That night 6 tomorrow The next day/ The following day 7 Next week The following week 8 Yesterday The day before/ The previous day 9 Last week The week before/ The previous week 10 The day after tomorrow In 2 days’ time 11 The day before yesterday Two days before 12 Now Then 13 Ago Before

6. Tag question - Câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật (statements). Câu hỏi đuôi được thành lập bằng 1 trợ động từ hoặc động từ to be và 1 đại từ nhân xưng (chỉ chủ ngữ của câu).

To be/ auxiliary verb (+ not) + personal pronoun

Câu trần thuật khẳng định + câu hỏi đuôi phủ định (Positive statement + negative question tag)

Câu trần thuật phủ định + câu hỏi đuôi khẳng định (Negative statement + positive question tag)

Nếu câu trần thuật có trợ động từ (hoặc động từ to be) thì động từ này được lặp lại trong câu hỏi đuôi.

Nếu câu trần thuật không có trợ động từ, dùng trợ động từ do trong câu hỏi đuôi.

Câu hỏi đuôi khẳng định được dùng sau câu có các từ phủ định: no, nothing, nobody, never, seldom, rarely, hardly, scarcely, little.

Một số trường hợp đặc biệt

Câu hỏi đuôi của I am là aren’t I?

Câu hỏi đuôi sau câu mệnh lệnh khẳng định (affirmative imperatives) là will you? Would you? can you? và could you? won’t you? có thể được dùng để mời ai làm điều gì một cách lịch sự.

Sau câu mệnh lệnh phủ định (negative imperatives), dùng will you?

Sau Let’s…..(trong câu gợi ý…) dùng shall we?

There có thể làm chủ ngữ trong câu hỏi đuôi.

It được dùng thay cho nothing và everything. They được dùng thay cho nobody, somebody, và everybody.

It được dùng thay cho this/ that. They được dùng thay cho these/ those.

Cách trả lời câu hỏi đuôi

Trả lời YES khi câu khẳng định đúng và trả lời NO khi câu phủ định đúng.

7. Verb forms - Hình thức động từ

7.1 Danh động từ (Gerund): Verb-ing

Danh động từ thường được dùng:

Sau 1 số động từ và cụm động từ: avoid, admit, appreciate, avoid, can’t help, can’t stand, can’t bear, can’t face, consider, delay, deny, detest, discuss, dislike, enjoy, fancy, feel like, finish, forgive, give up, hate, imagine, involve, keep, like, love, loathe, mention, mind, miss, postpone, practice, prefer, recall, recollect, report, resent, resist, risk, suggest, tolerate.

Sau giới từ

Sau các cụm từ: be busy, it’s no good/use, it’s a waste of time, there’s no point in, it’s (not) worth.

Sau các động từ catch, discover, feel, find, hear, notice, see, watch + tân ngữ chỉ hành động đang tiếp diễn.

Sau các động từ dislike, imagine, involve, keep, mind, prevent, remember, risk, spend, stop, waste + tân ngữ

7.2 Động từ nguyên mẫu có to (to-inf)

Động từ nguyên mẫu có to thường được dùng:

Sau 1 số động từ: afford, agree, arrange, appear, ask, attempt, care, choose, claim, dare, decide, demand, expect, fail, happen, hesitate, hope, intend, learn, manage, neglect, offer, plan, prepare, pretend, promise, propose, refuse, seem, swear, tend, threaten, vow, want, wish, would like/ love/ prefer, urge.

Sau tân ngữ của các động từ: advise, allow, ask, (can’t) bear, beg, cause, command, compel, encourage, expect, find, forbid, force, get, guess, hate, help, instruct, intend, invite, leave, like, love, mean, need, oblige, observe, order, permit, prefer, persuade, recommend, remind, request, suspect, teach, tell, tempt, urge, want, warn, wish.

Sau các tính từ diễn tả cảm xúc, phản ứng (glad, happy, delighted, pleased, anxious, surprised, shocked, afraid,…) và 1 số các tính từ thông dụng (right, wrong, certain, able, likely, easy, difficult, hard, good, kind, ready,…).

Sau enough và too.

Sau các nghi vấn từ trong lời nói gián tiếp (ngoại trừ why).

Để diễn đạt mục đích.

7.3 Động từ nguyên mẫu không to (bare-inf)

Động từ nguyên mẫu không to được dùng:

Sau các trợ động từ tình thái (modal verbs: will, shall, would, should, can, could, may, might, must, have to).

Sau các động từ tri giác see, hear, feel, watch, notice + tân ngữ chỉ hành động hoàn tất.

Sau make, let, help + tân ngữ

Sau help + tân ngữ có thể là 1 động từ nguyên mẫu có to hoặc không to.

Sau các cụm động từ had better, would rather, had sooner và sau why hoặc why not.

Danh động từ, động từ nguyên mẫu có to hoặc động từ nguyên mẫu không to (gerund, to-inf, or bare-inf)

see, hear, feel,…+ object + bare-inf: chỉ sự hoàn tất của hành động

Verb-ing: chỉ sự tiếp diễn của hành động

forget/ remember + to-inf: quên/ nhớ làm việc gì đó to-inf: quên/ nhớ làm việc gì đó

regret + to-inf: lấy làm tiếc khi phải báo tin xấu cho ai đó Verb-ing: hối tiếc về điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ

stop/ finish + to-inf: ngừng lại để làm việc gì Verb-ing: ngừng làm việc gì

try + to-inf: chỉ sự nỗ lực (cố gắng) Verb-ing: chỉ sự thử nghiệm (thử)

mean + to-inf: chỉ dự định hoặc ý định Verb-ing: chỉ sự liên quan hoặc kết quả

go on + to-inf: chỉ sự thay đổi của hành động Verb-ing: chỉ sự liên tục của hành động

need + to-inf (nghĩa chủ động) Verb-ing (nghĩa bị động)

advise, recommend, allow,permit, encourage, require + object + to-inf Verb-ing

begin, start, like, love, hate, intend, continue, cannot/ could not bear có thể được theo sau bởi động từ nguyên mẫu hoặc danh từ mà không có sự khác nhau về nghĩa.

Với những kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 của Trung tâm Anh ngữ Edusa được nêu phía trên sẽ hỗ trợ bạn trong việc luyện thi TOEIC Vậy bạn còn chần chờ gì nữa mà không đăng ký khóa luyện thi TOEIC ở trung tâm Edusa của chúng tôi đề đạt được số điểm mà bạn mong đợi trong kỳ thi sắp tới của mình.

Xem thêm: Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 chương trình cũ giúp học sinh củng cố nền tảng ngữ pháp vững chắc.

Xem thêm: Ngữ pháp tiếng Anh lớp 9 theo từng unit: Các chủ điểm cần nắm.

Xem thêm: Tips học TOEIC hiệu quả cho người mất gốc.

Xem thêm: Chi tiết về ngữ pháp tiếng anh 9 theo từng Unit

Xem thêm: Chi tiết tổng hợp công thức tiếng anh 9 mà bạn cần theo dõi

8. Ưu điểm khóa học tại Edusa

Edusa là một trung tâm Anh ngữ hàng đầu, chuyên tập trung vào việc đào tạo và nâng cao kỹ năng tiếng Anh của học viên. Với sứ mệnh mang đến sự thành công và tự tin trong việc sử dụng tiếng Anh, Edusa đã tạo dựng một môi trường học tập đầy cảm hứng và hiệu quả.

Đội ngũ giáo viên tại Edusa là những chuyên gia có kinh nghiệm và đam mê với việc giảng dạy tiếng Anh. Họ không chỉ sở hữu kiến thức chuyên môn sâu rộng, mà còn sẵn lòng tạo điều kiện thuận lợi cho học viên tiếp thu và phát triển khả năng ngôn ngữ. Với phương pháp giảng dạy linh hoạt và tương tác, giáo viên Edusa khuyến khích học viên tham gia vào các hoạt động thảo luận, trò chuyện và bài tập thực hành, từ đó rèn luyện và nâng cao kỹ năng giao tiếp, ngữ pháp, từ vựng và hiểu biết văn hóa tiếng Anh.

Môi trường học tập tại Edusa là một không gian đa dạng và thân thiện, nơi mà học viên có thể thoải mái trao đổi kiến thức, giao tiếp và chia sẻ ý kiến với nhau. Chúng tôi coi trọng việc tạo dựng một cộng đồng học tập tích cực, nơi mà học viên có thể thúc đẩy sự tiến bộ và truyền cảm hứng cho nhau.

Ưu điểm của khóa học Edusa
Ưu điểm của khóa học Edusa

Bạn có thể tham khảo thêm nội dung: Các công thức tiếng anh lớp 9 thi vào 10

9. Các khóa học, luyện thi TOEIC tại trung tâm Edusa

9.1 Khóa học TOEIC Online tại EDUSA

Khóa học

Mô tả chi tiết

TOEIC 1_Vượt chướng ngại vật

Khi đã có kiến thức nền tảng về ngữ pháp và từ vựng, người học bắt đầu tiếp cận chi tiết hơn vào từng dạng bài của đề thi TOEIC. Khóa học này hệ thống được toàn bộ kiến thức ngữ pháp, từ vựng cơ bản cùng các mẹo làm bài và các kinh nghiệm thực chiến để có thể làm bài không cần dịch hết đề. Đây sẽ là một khóa học dành cho đối tượng muốn đạt mục tiêu từ 350 - 550.

TOEIC 2_Tăng tốc

Đã tới lúc tăng tốc để đạt được những điểm số cao hơn nữa sau khi tiếp cận chi tiết với các dạng bài của từng phần trong đề thi. Với khóa học này, học viên sẽ được nhận bộ tài liệu trọn bộ 8 chủ đề từ vựng thường gặp, cần thiết cho khung mục tiêu 500- 650+ và dĩ nhiên là không quên “nhắc nhẹ” các tips ngữ pháp cơ bản lồng ghép trong bài tập + các điểm ngữ pháp nâng cao.

TOEIC 3_Về đích

Khóa học này đòi hỏi trình độ đầu vào cao hơn một chút, kiến thức nền của bạn đã phải chắc chắn, tuy nhiên chỉ còn vướng mắc một chút ở từ vựng và cách làm bài linh hoạt và nhanh hơn. Với trọn bộ 10 chủ đề từ vựng TOEIC cần thiết dành cho bạn muốn tăng điểm 650+ và tips dành cho điểm ngữ pháp “xịn xò” level cao, đây chắc chắn sẽ là khóa học phù hợp với những bạn muốn chinh phục những band điểm cao hơn trong bài thi TOEIC.

TOEIC Cho Người Mất Gốc - 0 đến 400 Điểm

Khóa học dành cho người mới bắt đầu, người mất gốc. Lợi ích của khóa học: Đạt chuẩn TOEIC 400+ Hệ thống được toàn bộ kiến thức ngữ pháp, từ vựng cơ bản chuẩn 400+ Mẹo, tips làm bài chuẩn 400+ Kinh nghiệm thực chiến làm bài không cần dịch hết đề.

Combo Cơ Bản (0 - 400+) và Luyện đề

Khóa học này bao gồm kiến thức tiếng anh cho người mới bắt đầu theo cấp độ từ 0 đến 400+ điểm TOEIC, bên cạnh đó khóa học còn cung cấp các bộ đề thi TOEIC được cập nhật thường xuyên và sát với đề thi thật 99.99%, giúp học viên dễ dàng luyện tập trên phần mềm giống đi thi thật, từ đó hình thành được phản xạ học nhanh, nhớ nhanh.

Combo Khóa 1 (350 - 500+) và Luyện đề

Khóa học này bao gồm kiến thức tiếng anh cho người học ở cấp độ từ 350 đến 500+ điểm TOEIC, bên cạnh đó khóa học còn cung cấp các bộ đề thi TOEIC được cập nhật thường xuyên và sát với đề thi thật 99.99%, giúp học viên dễ dàng luyện tập trên phần mềm giống đi thi thật, từ đó hình thành được phản xạ học nhanh, nhớ nhanh.

Combo Khóa 2 (500 - 650+) và Luyện đề

Khóa học này bao gồm kiến thức tiếng anh cho người ở cấp độ từ 500 đến 650+ điểm TOEIC, bên cạnh đó khóa học còn cung cấp các bộ đề thi TOEIC được cập nhật thường xuyên và sát với đề thi thật 99.99%, giúp học viên dễ dàng luyện tập trên phần mềm giống đi thi thật, từ đó hình thành được phản xạ học nhanh, nhớ nhanh.

Combo Khóa 3 (650+) và Luyện đề

Khóa học này bao gồm kiến thức tiếng anh cho người ở cấp độ từ 650 điểm TOEIC trở lên, bên cạnh đó khóa học còn cung cấp các bộ đề thi TOEIC được cập nhật thường xuyên và sát với đề thi thật 99.99%, giúp học viên dễ dàng luyện tập trên phần mềm giống đi thi thật, từ đó hình thành được phản xạ học nhanh, nhớ nhanh.

Combo Khóa 1-2 (350 - 650+) và Luyện đề

Khóa học này là combo của khóa combo 1 và 2

Combo Full Khóa 1-2-3 (350 - 650+) và Luyện đề

Khóa học này là combo của khóa combo 1, 2 và 3

9.2 Khóa học TOEIC Offline tại Edusa

Nếu bạn mong muốn có một môi trường học tập chuyên nghiệp và muốn rèn luyện kỹ năng tiếng Anh thông qua các hoạt động thực tế, khóa học TOEIC Offline tại EDUSA chắc chắn sẽ đáp ứng được mong đợi của bạn. Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và đầy nhiệt huyết, luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trên con đường học tập. Khóa học được thiết kế đa dạng với các hoạt động thực hành, giúp bạn áp dụng kiến thức và rèn luyện kỹ năng tiếng Anh một cách hiệu quả.

Đến với khóa học TOEIC Offline tại EDUSA, bạn sẽ được trải nghiệm một môi trường học tập thú vị, năng động và hiệu quả. Chúng tôi sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu học tập của mình và tự tin đối mặt với kỳ thi TOEIC.

Các khóa học TOEIC offline của EDUSA cũng tương tự như các khóa online. Nhưng EDUSA sẽ bảo đảm cho các bạn những điểm như sau:

Thông tin chi tiết: Khóa học TOEIC cấp tốc cùng EDUSA

10. Câu hỏi thường gặp

10.1 Phần nào là khó nhất trong bài thi TOEIC?

Theo thống kê, điểm số bài thi đọc thường chiếm tỉ lệ cao hơn, tuy nhiên nó còn phụ thuộc vào việc quốc qua đó có kỹ năng giao tiếp mà cụ thể là kỹ năng nghe tốt hay không.

10.2 Bao lâu thì có kết quả bài thi?

Nó tùy thuộc vào mỗi quốc gia mà bạn sinh sống, nhưng thông thường chậm nhất là khoảng 2 tuần

10.3 Tôi có nên đăng ký một khóa học để cải thiện điểm TOEIC?

Điều đó tùy thuộc vào mỗi người, nhưng nhiều học sinh vẫn lựa chọn đăng ký một khóa học thay vì tự ôn luyện vì:

- Họ sẽ được tạo động lực.

- Có nhiều tài liệu ôn luyện được biên soạn sát đề thi thật

- Có sự hướng dẫn tận tình của người dạy, sẵn sàng chỉ và sửa lỗi sai cho bạn

11. Lời kết

Ở trên là những tổng hợp trọn bộ kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 từ A đến Z mà trung tâm Edusa đã thông tin đến các bạn để phục vụ cho những ai đang có nhu cầu luyện thi TOEIC. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm một lớp học TOEIC chất lượng, hãy đăng ký ngay khóa học ở Edusa, một trung tâm luyện thi chứng chỉ uy tín hàng đầu Việt Nam với mục tiêu nâng cao chất lượng đầu ra, mang đến những trải nghiệm khác biệt và tối ưu hóa quá trình luyện thi.

Mọi thắc mắc liên hệ ngay với EDUSA qua fanpage, zalo hoặc gọi vào số hotline.

Xem thêm: Tổng hợp kiến thức tiếng anh 9 thi vào 10 chi tiết nhất

Link nội dung: https://caohockinhte.edu.vn/ngu-phap-tieng-anh-9-a57903.html