PhD là gì? MSC là gì? Bạn đang muốn tìm hiểu ý nghĩa của các ký hiệu viết tắt PhD, MD, MA, MSc, BA, BSc? Vậy thì mời bạn đọc bài viết dưới đây.
BA, BSc, MA, MSc, PhD… là ký hiệu viết tắt của các bằng cấp trong tiếng Anh. Chúng cho bạn biết cấp độ và trình độ cụ thể của một bằng cấp đạt được ở trường đại học hay bậc học nào đó.
Dù hầu hết các khóa học đều được diễn ra toàn thời gian, sinh viên vẫn có lựa chọn học bán thời gian, học từ xa và sắp xếp thời gian học linh hoạt khác. Sau khi trải qua kỳ thi cuối kỳ và nhận được xếp hạng, trên mỗi tấm bằng có thể sẽ ghi những ký hiệu viết tắt tương ứng với trình độ bạn đã hoàn thành. Ngoài ra, bạn cũng sẽ thấy một số ký hiệu viết tắt trên danh thiếp khi gặp đối tác nước ngoài.
Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn biết không chỉ ý nghĩa PhD là gì mà còn cả các ký hiệu viết tắt chỉ vị trí công việc hay trình độ thường gặp trong cuộc sống.
PhD (còn được viết là Ph.D, Dphil) là từ viết tắt của cụm Doctor of physolophy trong tiếng Anh, nghĩa là Tiến sĩ/ chuyên gia triết học.
Tiến sĩ là học vị cao nhất trong các bậc học, nó xuất hiện lần đầu tiên ở Đức, sau này được Mỹ và các nước phương Tây khác sử dụng.
Những năm gần đây PhD được gộp lại để nói chung về những người có học vị Tiến sĩ trong mọi ngành nghề. Về cơ bản, tất cả các bằng PhD đều là bằng tiến sĩ, nhưng không phải tất cả các tiến sĩ đều là bằng PhD.
Dưới đây là danh sách 10 bằng tiến sĩ tốt nhất hiện nay kèm mức lương trung bình tại Mỹ
MD là từ viết tắt của cụm từ A medical doctor/ physician có nghĩa là bác sĩ y khoa. Đây là một học vị trong chuyên ngành y khoa, những người học MD thường được học thực hành nhiều hơn là lý thuyết.
MA là từ viết tắt của từ Master of Arts, có nghĩa là thạc sỹ văn chương/ xã hội. Những người này chuyên về lĩnh vực khoa học xã hội như truyền thông, giáo dục, ngôn ngữ, văn học, địa lý, lịch sử và âm nhạc.
MS hoặc MSc đây là từ viết tắt của cụm từ Master of Science có nghĩa là thạc sỹ khoa học tự nhiên. Bằng này được trao cho các cá nhân sau khi hoàn thành khoá học về khoa học tự nhiên như sinh học, hoá học, kĩ thuật, y tế hay thống kê. Ở một số nơi người ta thường cho rằng bằng MS có “sức nặng” hơn bằng MA.
BA được viết tắt của từ Bachelor of Arts Cử nhân văn chương/ xã hội đây là những người có nghiệp vụ chuyên môn về nhân văn, văn học, lịch sử, khoa học xã hội, truyền thông và ngoại ngữ. Ngoài ra, BA còn là từ viết tắt của Business Analyst, đây là chuyên viên phân tích nghiệp vụ, đây là người kết nối khách hàng với người làm kinh doanh, người làm kỹ thuật của doanh nghiệp.
BSc (hoặc BS) là viết tắt của Bachelor of Science có nghĩa là những cử nhân khoa học tự nhiên. Bằng BS là bằng liên quan đến những môn như kỹ thuật, công nghệ, toán học, khoa học máy tính, điều dưỡng và hóa sinh. Mặc dù bằng BS thường liên quan đến các môn khoa học, thế nhưng nhiều trường cũng cung cấp bằng BS ở một số lĩnh vực khác như âm nhạc.
BBA là viết tắt của từ Bachelor of Business Administration dịch ra là Cử nhân quản trị kinh doanh. BBA là chương trình đại học, sau khi tốt nghiệp người học sẽ được nhận bằng cử nhân về chuyên ngành quản trị kinh doanh.
MBA là từ viết tắt của Master of Business Administration - Thạc sĩ Quản trị kinh doanh. Đây là một chương trình đào tạo sau đại học bắt nguồn từ Hoa Kỳ vào đầu thế kỷ 20 tại đại học Harvard. Chương trình MBA cung cấp kiến thức và kỹ năng chuyên nghiệp có thể đáp ứng được công việc quản lý, lãnh đạo và kinh doanh. Người học sẽ được đào tạo nhiều lĩnh vực khác nhau của quản trị kinh doanh như giao tiếp kinh doanh, kế toán, quản trị nguồn nhân lực, đạo đức kinh doanh, chiến lược kinh doanh, luật kinh doanh, tài chính, kinh tế quản lý, quản lý chuỗi cung ứng,….
Ngoài những từ viết tắt trên, chúng tôi còn bổ sung thêm một số từ viết tắt trong bảng dưới đây về các vị trí công việc mà bạn sẽ thường gặp trong cuộc sống. Mời bạn cùng tham khảo.
Từ viết tắt
Từ đầy đủ
Ý nghĩa
Bc., B.S., BS, B.Sc. hoặc BSc
The Bachelor of Science
Cử nhân khoa học tự nhiên.
BBA
The Bachelor of Business Administration
Cử nhân quản trị kinh doanh.
BCA
The Bachelor of Commerce and Administration
Cử nhân thương mại và quản trị.
B.Acy., B.Acc. hoặc B. Accty
The Bachelor of Accountancy
Cử nhân kế toán.
LLB, LL.B
The Bachelor of Laws
Cử nhân luật.
BPAPM
The Bachelor of public affairs and policy management
Cử nhân ngành quản trị và chính sách công.
M.A
The Master of Art
Thạc sĩ khoa học xã hội.
M.S., MSc hoặc M.Si
The Master of Science
Thạc sĩ khoa học tự nhiên.
MBA
The Master of business Administration
Thạc sĩ quản trị kinh doanh.
MAcc, MAc, hoặc Macy
The Master of Accountancy
Thạc sĩ kế toán.
M.S.P.M.
The Master of Science in Project Management
Thạc sĩ quản trị dự án.
M.Econ
The Master of Economics
Thạc sĩ kinh tế học.
M. Fin.
The Master of Finance
Thạc sĩ tài chính học.
Ph.D
Doctor of Philosophy
Tiến sĩ (các ngành nói chung).
D.M
Doctor of Medicine
Tiến sĩ y khoa.
D.Sc.
Doctor of Science
Tiến sĩ các ngành khoa học.
DBA hoặc D.B.A
Doctor of Business Administration
Tiến sĩ quản trị kinh doanh.
Trên đây là các học vị phổ biến nhất ở phương Tây, và những từ viết tắt thường gặp trong các bằng cấp, công trình khoa học. Như vậy, bài viết trên đã giải thích cho các bạn đã biết các từ PhD, MD, MA, MSc, BA, BSc có nghĩa là gì, viết tắt của từ nào rồi nhé.
Link nội dung: https://caohockinhte.edu.vn/ma-viet-tat-cua-tu-gi-a48918.html