Trang thông tin tổng hợp
Trang thông tin tổng hợp
  • Ẩm Thực
  • Công Nghệ
  • Kinh Nghiệm Sống
  • Du Lịch
  • Hình Ảnh Đẹp
  • Làm Đẹp
  • Phòng Thủy
  • Xe Đẹp
  • Du Học
Ẩm Thực Công Nghệ Kinh Nghiệm Sống Du Lịch Hình Ảnh Đẹp Làm Đẹp Phòng Thủy Xe Đẹp Du Học
  1. Trang chủ
  2. Du Học
Mục Lục

Đề thi học kì 1 Địa lí 12 KNTT - Đề số 2

avatar
kangta
03:07 26/06/2025

Mục Lục

Đề bài

PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN

Câu 1: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua có đặc điểm nào sau đây?

A. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng.

B. Số dân thành thị tăng và tỉ lệ dân thành thị giảm.

C. Số dân thành thi giảm và tỉ lệ dân thành thị tăng.

D. Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều giảm.

Câu 2: Lao động nước ta hiện nay chủ yếu tập trung vào các ngành nào sau đây?

A. Nông nghiệp.

B. Dịch vụ.

C. Công nghiệp.

D. Xây dựng.

Câu 3: Ngư trường nào không được xác định là ngư trường trọng điểm của nước ta?

A. Cà Mau - Kiên Giang.

B. Thanh Hoá - Nghệ An.

C. Hải Phòng - Quảng Ninh.

D. Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.

Câu 4: Điều kiện sinh thái của vùng Bắc Trung Bộ là

A. địa hình đồi núi, đất feralit

B. đồng bằng châu thổ, đất phù sa.

C. địa hình phân hóa.

D. địa hình bằng phẳng, đất đỏ badan.

Câu 5: Thuận lợi chủ yếu để phát triển công nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ là

A. nguồn khoáng sản đa dạng và năng lượng dồi dào.

B. cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng hoàn thiện.

C. thị trường rộng và nguồn lao động có chất lượng.

D. vị trí địa lí chiến lược, gần vùng kinh tế trọng điểm.

Câu 6: Nhà máy điện nào sau đây không chạy bằng than?

A. Uông Bí.

B. Na Dương.

C. Thủ Đức.

D. Ninh Bình

Câu 7: Việc phân chia các trung tâm công nghiệp ở nước ta thành trung tâm rất lớn, trung tâm lớn, trung tâm trung bình, trung tâm nhỏ là dựa vào

A. giá trị sản xuất.

B. vị trí địa lí.

C. diện tích.

D. vai trò.

Câu 8: Nhân tố ảnh hưởng quyết định đến tốc độ tăng trưởng, trình độ và quy mô ngành dịch vụ nước ta là

A. dân cư và lao động.

B. cơ sở vật chất - kĩ thuật.

C. tài nguyên thiên nhiên.

D. trình độ phát triển kinh tế.

Câu 9: Ngành bưu chính của nước ta hiện nay

A. công nghệ tự động hoá ở mức cao.

B. phát triển theo hướng hiện đại.

C. đang phát triển nhanh như vũ bão.

D. chỉ có cơ sở tại các thành phố lớn.

Câu 10: Vùng du lịch Tây Nguyên không có sản phẩm du lịch nào sau đây?

A. Tham quan tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc.

B. Nghỉ dưỡng núi.

C. Du lịch biên giới gắn với cửa khẩu.

D. Biển đảo.

Câu 11: Khai thác thủy sản biển nước ta đang giảm dần hoạt động khai thác ven bờ, kém hiệu quả nằm mục đích chủ yếu là

A. nâng cao hiệu quả sản xuất các thủy sản.

B. bảo vệ và tái tạo nguồn lợi thủy sản biển.

C. bảo vệ môi trường nước, tăng xuất khẩu.

D. thúc đẩy kinh tế hàng hóa, giảm ô nhiễm.

Câu 12: Nhận định nào sau đây đúng với tình hình phát triển của ngành công nghiệp sản xuất, chế biến thực phẩm và sản xuất đồ uống ở nước ta hiện nay?

A. Là ngành công nghiệp mới, dựa vào nguồn nguyên liệu nhập khẩu từ nước ngoài.

B. Phát triển mạnh nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

C. Sản phẩm phục vụ nhu cầu trong nước, chưa tạo ra mặt hàng xuất khẩu.

D. Ưu tiên chế biến các sản phẩm nông nghiệp, thuỷ sản chủ lực, có tính cạnh tranh cao.

Câu 13: Nước ta nằm trên tuyến đường biển quốc tế, thuận lợi chủ yếu cho ngành dịch vụ nào sau đây phát triển?

A. Tài chính, ngân hàng.

B. Ngành nội thương.

C. Giáo dục và đào tạo.

D. Giao thông vận tải biển.

Câu 14: Phát biểu nào sau đây không đúng về sự phát triển của ngành viễn thông của nước ta?

A. Dịch vụ ngày càng đa dạng.

B. Phát triển theo hướng hiện đại.

C. Hạ tầng mở rộng, kết nối thế giới.

D. Gồm chuyển, nhận thư, bưu kiện.

Câu 15: Số lượt khách du lịch nội địa trong các năm qua tăng nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?

A. Chất lượng phục vụ tốt hơn.

B. Mức sống nhân dân được nâng cao.

C. Sản phẩm du lịch ngày càng đa dạng.

D. Cơ sở vật chất được tăng cường.

Câu 16: Ý nghĩa về mặt xã hội của việc hình thành các vùng chuyên canh trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta là

A. khai thác tối đa các điều kiện sinh thái nông nghiệp ở mỗi vùng.

B. tạo điều kiện chuyên môn hoá lao động cho các vùng nông thôn.

C. tạo ra nguồn nguyên liệu dồi dào cho phát triển công nghiệp chế biến.

D. đảm bảo sản lượng và chất lượng để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu.

Câu 17: Ngành công nghiệp khai thác than và dầu khí của nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở

A. Trung du miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

B. Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.

C. Duyên hải Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ.

D. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.

Câu 18: Cán cân thương mại của nước ta trong những năm gần đây xuất siêu chủ yếu do

A. thu hút vốn đầu tư, có năng lực sản xuất tốt, xuất khẩu tăng nhanh.

B. nhu cầu nhập khẩu giảm, thị trường mở rộng, giao thông cải thiện.

C. chống dịch Covid-19 tốt, nhu cầu nhập khẩu giảm, vốn đầu tư tăng.

D. thị trường nhập khẩu thu hẹp, xuất khẩu tăng, giao thông cải thiện.

PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI

Câu 1: Cho thông tin sau:

Mạng di động đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam vào năm 1993. Đến năm 1997, nước ta chính thức hòa mạng internet. Hiện nay, điện thoại di động và internet đã trở thành một phần không thể thiếu được trong cuộc sống của hàng chục triệu dân Việt Nam, nhất là đối với giới trẻ.

a. Ngành viễn thông là một ngành trẻ nhưng có tốc độ phát triển nhanh vượt bậc ở nước ta.

b. Mạng lưới viễn thông nước ta hiện nay phát triển rộng, số lượng người dùng dịch vụ tăng lên nhanh chóng.

c. Nhân tố ảnh hưởng tới quy mô, tốc độ phát triển và chất lượng dịch vụ bưu chính viễn thông là nhu cầu của đời sống.

d. Phát triển viễn thông mang lại ý nghĩa quan trọng trong quá trình hội nhập toàn cầu của nước ta.

Câu 2: Cho đoạn thông tin sau:

Năm 2021, Việt Nam có 98,5 triệu người, đứng thứ 8 châu Á. Hiện nay hàng triệu người Việt Nam định cư ở nước ngoài, luôn hướng về Tổ quốc. Quy mô dân số nước ta lớn, tiếp tục tăng lên nhưng có xu hướng tăng chậm lại, tỉ lệ tăng dân số giảm dần.

a. Quy mô dân số đông, tạo cho nước ta có nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.

b. Dân cư nước ta phân bố khá đều và ổn định, là điều kiện thuận lợi để khai thác tài nguyên.

c. Việc tập trung dân cư ở các thành phố lớn đang gây sức ép tới các vấn đề việc làm, giao thông, nhà ở,...

d. Việt Nam có 54 dân tộc, tạo nên nền văn hoá đa dạng và giàu bản sắc.

Câu 3: Cho bảng số liệu:

GDP CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2020

(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, năm 2022)

a. Giá trị sản xuất của các ngành kinh tế ở nước ta có tốc độ tăng đều nhau.

b. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản luôn chiếm tỉ trọng thấp hơn dịch vụ.

c. Giá trị sản xuất của ngành dịch vụ có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất.

d. Giá trị sản xuất của ngành công nghiệp, xây dựng tăng trưởng liên tục qua các năm.

Câu 4: Cho bảng số liệu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

a. Sản lượng dầu thô giảm liên tục.

b. Sản lượng dầu thô và điện đều cao nhất vào năm 2021.

c. Năm 2015 sản lượng điện gấp 1,5 lần năm 2010.

d. Biểu đồ kết hợp là dạng biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng dầu thô và điện của nước ta giai đoạn 2010 - 2021.

PHẦN III: CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN

Câu 1: Cho bảng số liệu sau:

Căn cứ vào bảng số liệu, tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2021 so với năm 2010, lấy năm 2010 = 100% (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %).

Câu 2: Cho bảng số liệu sau:

Đề thi học kì 1 Địa lí 12 KNTT - Đề số 2</>

Tỉ trọng khu vực dịch vụ trong cơ cấu GDP nước ta năm 2021 cao hơn bao nhiêu % so với năm 2010? (Làm tròn kết quả đến số thập phân thứ nhất của %)

Câu 3: Theo số liệu thống kê của Tổng cục thống kê Việt Nam: Năm 2021, quy mô GDP của nước ta theo ngành kinh tế 7592323 tỉ đồng, trong đó khu vực công nghiệp, xây dựng là 2955806 tỉ đồng.

Hãy tính tỉ trọng khu vực công nghiệp, xây dựng năm 2021. (Kết quả làm tròn đến số thập phân thứ nhất của %)

Câu 4: Cho bảng số liệu:

Căn cứ vào bảng số liệu trên, hãy tính tổng diện tích cây công nghiệp lâu năm ở nước ta năm 2021. (làm tròn đến kết quả đến hàng đơn vị của nghìn ha).

Câu 5: Năm 2022, giá trị xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của nước ta là 371,3 tỉ USD. Cán cân xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ là 12,4 tỉ USD. Tính tổng giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của nước ta năm 2022. (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của tỉ USD)

Câu 6: Cho bảng số liệu:

Căn cứ vào bảng số liệu, tính tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành công nghiệp của nước ta năm 2021 so với năm 2010. (coi năm 2010 = 100%) (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị của %)

0 Thích
Chia sẻ
  • Chia sẻ Facebook
  • Chia sẻ Twitter
  • Chia sẻ Zalo
  • Chia sẻ Pinterest
In
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS

Trang thông tin tổng hợp caohockinhte

Website caohockinhte là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

© 2025 - caohockinhte

Kết nối với caohockinhte

vntre
vntre
vntre
vntre
vntre
Thời tiết hôm nay MB66 SV88
Trang thông tin tổng hợp
  • Trang chủ
  • Ẩm Thực
  • Công Nghệ
  • Kinh Nghiệm Sống
  • Du Lịch
  • Hình Ảnh Đẹp
  • Làm Đẹp
  • Phòng Thủy
  • Xe Đẹp
  • Du Học
Đăng ký / Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Chưa có tài khoản? Đăng ký