Cùng có nghĩa tương tự nhau là xem, nhìn nhưng “See”, “Look”, “Watch”, “View” lại mang sắc thái khác nhau và được sử dụng vào những hoàn cảnh, ngữ cảnh khác nhau. Tại sao cùng một nghĩa mà người bản ngữ phân chia cách sử dụng lằng nhằng thật nha!. Để sử dụng đúng, chuẩn và để người nghe hiểu chính xác những gì mình nói trong tiếng Anh giao tiếp thì chúng ta cũng phải nắm rõ điểm khác biệt giữa chúng.
Trong bài viết lần này, Hãy cùng Pasal tìm hiểu rõ hơn, và sử dụng chính xác các từ “See”, “Look”, “Watch”, “View” nhé.
phân biệt see look watch
1. SEE /siː /
Nhìn không có chủ định (thấy)
Cambridge Advanced Learner’s Dictionary định nghĩa See là “to be conscious of what is around you by using your eyes” tức “biết được (ý thức) nhận thức được những thứ xung quanh bạn bằng cách sử dụng mắt”. Tiếng Việt tương đương của từ này là “thấy”, tức là chúng ta nhìn mà không có chủ đích thực hiện hành động nhìn đó.
Ex: She opened the window and saw the black clouds approaching.
(Cô ấy mở cửa sổ và thấy đám mây đen đang tiến gần).
2. LOOK /lʊk/
Ngắm, xem xét có chủ định (nhìn)
Trong khi đó, LOOK được từ điển này định nghĩa “to direct your eyes in order to see”, dịch sang tiếng Việt nghĩa là “hướng/di chuyển mắt của bạn để thấy”. Từ định nghĩa này ta thấy rằng một khi đã look là chúng ta đã chủ định/cố ý nhìn ai hay cái gì đó. Tiếng Việt tương đương là “nhìn”.
Ex: He is looking at the his daughter playing the piano.
(Anh ấy đang ngắm nhìn con gái chơi piano).
3. WATCH /wɑːtʃ/
= look carefully: nhìn có chủ định và chăm chú
WATCH được Cambridge Advanced Learner’s Dictionary định nghĩa là “to look at something for a period of time, especially something that is changing or moving”, nghĩa là “nhìn cái gì đó một lúc, đặc biệt là thứ đó đang thay đổi hoặc chuyển động”. Nói một cách dễ hiểu thì WATCH chính là look carefully, tức nhìn chăm chú (hơn so với look). Cách dịch tương đương phổ biến của từ này là “xem (một trận bóng đá, show truyền hình …), theo dõi, quan sát”. (e.g. actions, shows, movies, TV programs): quan sát, theo dõi, để ý (nhìn vật gì đó đang thay đổi hay di chuyển)
Ex: She is watching “Glee” on StarWorld.
(Cô ấy đang xem phim Glee trên kênh StarWorld)
4. VIEW /vju:/
Nhìn có chủ định và chăm chú (ngắm), thường liên quan đến yếu tố thưởng thức
VIEW mang nghĩa “to look at something, especially because it is beautiful or you are interested in it” (theo Longman Dictionary of Contemporary English). Định nghĩa này có thể dịch như sau: “nhìn vào cái gì đó, đặc biệt là vì nó đẹp hoặc do bạn thích nó”. Qua định nghĩa này, ta thấy VIEW rõ ràng là nhìn có chủ định; và vì vật đó đẹp hoặc do chúng ta thích/quan tâm đến nó nên có thể hiểu từ này mang nghĩa “ngắm”, mức độ chăm chú thì có thể nói cũng tương tự như WATCH.
Ex: Thousands of tourists come to view the gardens every year.
(Hàng nghìn du khách tới đây để ngắm khu vườn hàng năm)
Hy vọng qua các bài viết, các bạn đã có được cho mình những kinh nghiệm cho mình trong việc học tiếng Anh. Hãy luyện tập thường xuyên để kĩ năng trở nên thành thục hơn nhé. Chúc các bạn may mắn
Bạn có thấy bài viết [Bài học tiếng Anh giao tiếp] Bài 32 - Phân biệt Look - See - Watch - View giúp ích cho bạn trong quá trình học tiếng Anh không? Pasal hi vọng là có! Để tăng khả năng Speaking và Listening hơn nữa, bạn có thể theo dõi các bài viết trong danh mục Bài học tiếng Anh Giao tiếp Muốn chinh phục được tiếng Anh thì bạn cần có một phương pháp học phù hợp và môi trường giúp bạn có thể luyện tập hàng ngày. Pasal dành tặng cho bạn 3 buổi học trải nghiệm 2 phương pháp độc quyền Effortless English và Pronunciation Workshop, bạn chỉ cần ấn vào banner phía dưới và điền thông tin để Pasal tư vấn cho bạn nhé!!!