Trang thông tin tổng hợp
Trang thông tin tổng hợp
  • Ẩm Thực
  • Công Nghệ
  • Kinh Nghiệm Sống
  • Du Lịch
  • Hình Ảnh Đẹp
  • Làm Đẹp
  • Phòng Thủy
  • Xe Đẹp
  • Du Học
Ẩm Thực Công Nghệ Kinh Nghiệm Sống Du Lịch Hình Ảnh Đẹp Làm Đẹp Phòng Thủy Xe Đẹp Du Học
  1. Trang chủ
  2. Du Học
Mục Lục

Đội tuyển bóng đá quốc gia Canada

avatar
kangta
20:07 20/06/2025

Mục Lục

CanadaHuy hiệu áo/huy hiệu Hiệp hộiBiệt danhThe Canucks (Người Canada gốc Pháp)Lá phong,Les Rouges (Màu đỏ)Hiệp hộiHiệp hội bóng đá CanadaLiên đoàn châu lụcCONCACAF (Bắc, Trung Mỹ, Caribê)Huấn luyện viên trưởngJesse MarschĐội trưởngAlphonso DaviesThi đấu nhiều nhấtAtiba Hutchinson (105)Ghi bàn nhiều nhấtCyle Larin (29)Sân nhàBMO FieldBC PlaceMã FIFACAN Hạng FIFAHiện tại 30 1 (ngày 3 tháng 4 năm 2025)[1]Cao nhất40 (12.1996)Thấp nhất122 (8.2014, 10.2014)Hạng EloHiện tại 38 10 (30 tháng 11 năm 2022)[2]Cao nhất27 (7.1924, 6.1925, 7.1927)Thấp nhất92 (5.1979, 6.2014)Trận quốc tế đầu tiênKhông chính thức: Hoa Kỳ 0-1 Canada (Newark, Hoa Kỳ; 28 tháng 11 năm 1885)Chính thức: Úc 3-2 Canada (Brisbane, Úc; 7 tháng 6 năm 1924)Trận thắng đậm nhấtKhông chính thức: Hoa Kỳ 0-7 Canada (St. Louis, Hoa Kỳ; 16 tháng 11 năm 1904)Chính thức: Canada 7-0 Saint Lucia (Gros Islet, Saint Lucia; 7 tháng 10 năm 2011)Trận thua đậm nhất México 8-0 Canada (Thành phố Mexico, México; 18 tháng 6 năm 1993)Giải thế giớiSồ lần tham dự3 (Lần đầu vào năm 1986)Kết quả tốt nhấtVòng bảng (1986, 2022)Cúp Vàng CONCACAFSồ lần tham dự19 (Lần đầu vào năm 1977)Kết quả tốt nhấtVô địch (1985, 2000)Cúp bóng đá Nam Mỹ (khách mời)Sồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2024)Kết quả tốt nhấtHạng tư (2024)Cúp Liên đoàn các châu lụcSồ lần tham dự1 (Lần đầu vào năm 2001)Kết quả tốt nhấtVòng bảng (2001)

Đội tuyển bóng đá quốc gia Canada (tiếng Anh: Canada's men national soccer team; tiếng Pháp: Équipe du Canada de soccer) là đội tuyển đại diện cho Canada ở các giải đấu bóng đá nam quốc tế bắt đầu từ năm 1924. Đội được quản lý bởi Hiệp hội Bóng đá Canada và trực thuộc Liên đoàn bóng đá Bắc, Trung Mỹ và Caribe (CONCACAF).

Trận thi đấu quốc tế chính thức đầu tiên của đội tuyển Canada là trận gặp đội tuyển Úc vào năm 1924. Đội đã từng hai lần tham dự World Cup vào các năm 1986 và 2022, tuy nhiên đều không vượt qua được vòng bảng. Đội cũng đã một lần tham dự Cúp Liên đoàn các châu lục 2001 với tư cách là nhà vô địch CONCACAF. Tại giải năm đó, đội đã để thua cả ba trận trước Nhật Bản, Brasil, Cameroon và dừng bước ở vòng bảng. Ngoài ra, đội cũng có một lần tham dự Cúp bóng đá Nam Mỹ với tư cách khách mời vào năm 2024 nhưng đã xuất sắc giành vị trí thứ tư chung cuộc. Thành tích tốt nhất của đội cho đến nay là 2 chức vô địch CONCACAF giành được vào các năm 1985 và 2000 cùng với tấm huy chương vàng Thế vận hội Mùa hè 1904.

Đội tuyển Canada sẽ là đồng chủ nhà FIFA World Cup 2026 cùng với Hoa Kỳ và Mexico.

Thành tích huy chương Thế vận hội Bóng đá nam St Louis 1904 Đội tuyển
  • Đội tuyển Canada tại World Cup 2022
    Cúp Vàng CONCACAF: 2
Vô địch: 1985; 2000 Hạng ba: 2002
  • Bóng đá nam tại Olympic:
1904 Thành tích tại Giải bóng đá vô địch thế giới Năm Thành tích Trận Thắng Hoà* Thua Bàn thắng Bàn thua 1930 đến 1954 Không tham dự 1958 Không vượt qua vòng loại 1962 Bỏ cuộc 1966 Không tham dự 1970 đến 1982 Không vượt qua vòng loại 1986 Vòng bảng 3 0 0 3 0 5 1990 đến 2018 Không vượt qua vòng loại 2022 Vòng bảng 3 0 0 3 2 7 2026 Đồng chủ nhà Ả Rập Xê Út 2030 Chưa xác định 2034 Tổng cộng 3/23Vòng bảng 6 0 0 6 2 12 Thành tích tại Cúp Liên đoàn các châu lục Năm Thành tích Số trận Thắng Hoà* Thua Bàn thắng Bàn thua 1992 đến 1999 Không giành quyền tham dự 2001 Vòng bảng 3 0 1 2 0 5 2003 đến 2017 Không vượt qua vòng loại Tổng cộng 1/10Vòng bảng 3 0 1 2 0 5 Thành tích tại Cúp Vàng CONCACAF Năm Thành tích Số trận Thắng Hoà* Thua Bàn thắng Bàn thua 1963 đến 1973 Không vượt qua vòng loại 1977 Hạng tư 5 2 1 2 7 8 1981 5 1 3 1 6 6 1985 Vô địch 4 2 2 0 4 2 1989 Không vượt qua vòng loại 1991 Vòng bảng 3 1 0 2 6 9 1993 3 0 2 1 3 11 1996 2 1 0 1 4 5 1998 Bỏ cuộc 2000 Vô địch 5 3 2 0 7 3 2002 Bán kết 5 2 2 1 5 4 2003 Vòng bảng 2 1 0 1 1 2 2005 3 1 0 2 2 4 2007 Bán kết 5 3 0 2 9 5 2009 Tứ kết 4 2 1 1 4 3 2011 Vòng bảng 3 1 1 1 2 3 2013 3 0 1 2 0 3 2015 3 0 2 1 0 1 2017 Tứ kết 4 1 2 1 6 5 2019 4 2 0 2 14 6 2021 Bán kết 5 3 0 2 11 5 2023 Tứ kết 4 1 3 0 8 6 Tổng cộng 2 lần vô địch 72 27 22 23 99 91

Canada có lần đầu tiên tham dự Cúp bóng đá Nam Mỹ với tư cách khách mời vào năm 2024 và đã xuất sắc giành vị trí thứ tư của giải đấu.

Năm Thành tích Thứ hạng Trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua 2024 Hạng tư 4/16 6 1 3 2 4 7 Tổng cộng 1 lần hạng tư 4/16 6 1 3 2 4 7
  • (Nội dung thi đấu dành cho cấp đội tuyển quốc gia cho đến kỳ Đại hội năm 1988)
Năm Thành tích Hạng Số trận Thắng Hòa Thua Bàn thắng Bàn thua 1904 Huy chương vàng 1st 2 2 0 0 11 0 1908 đến 1964 Không tham dự 1968 đến 1972 Không vượt qua vòng loại 1976 Vòng bảng 12th 2 0 0 2 2 5 1980 Không vượt qua vòng loại 1984 Tứ kết 6th 3 1 1 1 4 3 1988 Không vượt qua vòng loại Tổng cộng 1 lần huychương vàng 3/18 7 3 1 3 17 8
  • 1951 - Không tham dự
  • 1955 - Không tham dự
  • 1959 - Không tham dự
  • 1963 - Không tham dự
  • 1967 - Hạng tư
  • 1971 - Hạng năm
  • 1975 - Vòng 2
  • 1979 - Không tham dự
  • 1983 - Không tham dự
  • 1987 - Vòng 1
  • 1991 - Vòng 1
  • 1995 - Không tham dự
  • 1999 - Hạng tư
  • 2003 - Không tham dự
  • 2007 - Không tham dự
  • 1947 - Không tham dự
  • 1949 - Không tham dự
  • 1990 - Vô địch
  • 1991 - Hạng ba

Đây là đội hình đã hoàn thành Copa América 2024.[3] Số liệu thống kê tính đến ngày 13 tháng 7 năm 2024 sau trận gặp Uruguay.

Số VT Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Trận Bàn Câu lạc bộ 1 1TM Dayne St. Clair 9 tháng 5, 1997 (28 tuổi) 6 0 Minnesota United 16 1TM Maxime Crépeau 11 tháng 4, 1994 (31 tuổi) 22 0 Portland Timbers 18 1TM Tom McGill 25 tháng 3, 2000 (25 tuổi) 0 0 Brighton & Hove Albion 2 2HV Alistair Johnston 8 tháng 10, 1998 (26 tuổi) 48 1 Celtic 3 2HV Luc de Fougerolles 12 tháng 10, 2005 (19 tuổi) 2 0 Fulham 4 2HV Kamal Miller 16 tháng 5, 1997 (28 tuổi) 45 0 Portland Timbers 5 2HV Joel Waterman 24 tháng 1, 1996 (29 tuổi) 3 0 CF Montréal 13 2HV Derek Cornelius 25 tháng 11, 1997 (27 tuổi) 26 0 Malmö FF 15 2HV Moïse Bombito 30 tháng 3, 2000 (25 tuổi) 12 0 Colorado Rapids 19 2HV Alphonso Davies (đội trưởng) 2 tháng 11, 2000 (24 tuổi) 53 15 Bayern Munich 22 2HV Richie Laryea 7 tháng 1, 1995 (30 tuổi) 55 1 Toronto FC 20 2HV Ali Ahmed 10 tháng 10, 2000 (24 tuổi) 7 0 Vancouver Whitecaps 26 2HV Kyle Hiebert 30 tháng 7, 1997 (27 tuổi) 2 0 St. Louis City 6 3TV Samuel Piette 12 tháng 11, 1994 (30 tuổi) 69 0 CF Montréal 7 3TV Stephen Eustáquio (đội phó) 21 tháng 12, 1996 (28 tuổi) 42 4 Ả Rập Xê Út Porto 8 3TV Ismaël Koné 16 tháng 6, 2002 (23 tuổi) 24 3 Marseille 21 3TV Jonathan Osorio 12 tháng 6, 1992 (33 tuổi) 78 9 Toronto FC 24 3TV Mathieu Choinière 7 tháng 2, 1999 (26 tuổi) 5 0 CF Montréal 9 4TĐ Cyle Larin 17 tháng 4, 1995 (30 tuổi) 73 29 Mallorca 10 4TĐ Jonathan David 14 tháng 1, 2000 (25 tuổi) 54 28 Lille 11 4TĐ Theo Bair 27 tháng 8, 1999 (25 tuổi) 3 1 Motherwell 12 4TĐ Jacen Russell-Rowe 13 tháng 9, 2002 (22 tuổi) 6 0 Columbus Crew 14 4TĐ Jacob Shaffelburg 26 tháng 11, 1999 (25 tuổi) 16 3 Nashville SC 17 4TĐ Tajon Buchanan 8 tháng 2, 1999 (26 tuổi) 41 4 Inter Milan 23 4TĐ Liam Millar 27 tháng 9, 1999 (25 tuổi) 32 1 Preston North End 25 4TĐ Tani Oluwaseyi 15 tháng 5, 2000 (25 tuổi) 6 0 Minnesota United

Những cầu thủ sau đây đã được gọi lên trong vòng 12 tháng qua.

Vt Cầu thủ Ngày sinh (tuổi) Số trận Bt Câu lạc bộ Lần cuối triệu tập TM Jonathan Sirois 27 tháng 6, 2001 (23 tuổi) 0 0 CF Montréal v. Trinidad và Tobago, March 23, 2024 TM Milan Borjan 23 tháng 10, 1987 (37 tuổi) 80 0 Unattached v. Jamaica, November 21, 2023 HV Dominick Zator 18 tháng 9, 1994 (30 tuổi) 3 0 Korona Kielce v. Pháp, June 9, 2024 HV Steven Vitória 11 tháng 1, 1987 (38 tuổi) 46 5 Ả Rập Xê Út Chaves v. Jamaica, November 21, 2023 HV Sam Adekugbe 16 tháng 1, 1995 (30 tuổi) 42 1 Vancouver Whitecaps v. Jamaica, November 21, 2023 TV Liam Fraser 13 tháng 2, 1998 (27 tuổi) 19 0 FC Dallas v. Trinidad và Tobago, March 23, 2024 TV Mark-Anthony Kaye 4 tháng 12, 1994 (30 tuổi) 42 2 New England Revolution v. Jamaica, November 21, 2023 TV Harry Paton 23 tháng 5, 1998 (27 tuổi) 1 0 Motherwell v. Nhật Bản, October 13, 2023 TĐ Junior Hoilett 5 tháng 6, 1990 (35 tuổi) 63 16 Aberdeen 2024 Copa AméricaINJ TĐ Charles-Andreas Brym 8 tháng 8, 1998 (26 tuổi) 13 1 Sparta Rotterdam v. Pháp, June 9, 2024 TĐ Iké Ugbo 21 tháng 9, 1998 (26 tuổi) 9 0 Sheffield Wednesday v. Pháp, June 9, 2024 TĐ Lucas Cavallini 28 tháng 12, 1992 (32 tuổi) 40 19 Puebla v. Jamaica, November 17, 2023INJ
  • PRE = Đội hình sơ bộ
  • RET = Cầu thủ chia tay đội tuyển quốc gia
  • Đội tuyển bóng đá quốc gia Canada Lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2014 tại Wayback Machine trên trang chủ của FIFA
Danh hiệu Tiền nhiệm: Honduras Vô địch CONCACAF1985 Kế nhiệm: Costa Rica Tiền nhiệm: México Vô địch CONCACAF2000 Kế nhiệm: Hoa Kỳ
0 Thích
Chia sẻ
  • Chia sẻ Facebook
  • Chia sẻ Twitter
  • Chia sẻ Zalo
  • Chia sẻ Pinterest
In
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS
  • Điều khoản sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Cookies
  • RSS

Trang thông tin tổng hợp caohockinhte

Website caohockinhte là blog chia sẻ vui về đời sống ở nhiều chủ đề khác nhau giúp cho mọi người dễ dàng cập nhật kiến thức. Đặc biệt có tiêu điểm quan trọng cho các bạn trẻ hiện nay.

© 2025 - caohockinhte

Kết nối với caohockinhte

vntre
vntre
vntre
vntre
vntre
Thời tiết hôm nay
Trang thông tin tổng hợp
  • Trang chủ
  • Ẩm Thực
  • Công Nghệ
  • Kinh Nghiệm Sống
  • Du Lịch
  • Hình Ảnh Đẹp
  • Làm Đẹp
  • Phòng Thủy
  • Xe Đẹp
  • Du Học
Đăng ký / Đăng nhập
Quên mật khẩu?
Chưa có tài khoản? Đăng ký