IELTS Writing Task 1 là một phần quan trọng của bài kiểm tra kỹ năng Writing cùng tìm hiểu cách viết các dạng Writing Task 1. Việc nắm được phương pháp làm các bài Writing Task 1 không quá khó như bạn nghĩ. Hãy cùng The IELTS Workshop chinh phục ngay cẩm nang hướng dẫn từ A-Z cho phần thi IELTS Writing Task 1 này nhé.
1. Tổng quan về cách viết các dạng Writing Task 1
Phần thi IELTS Writing bao gồm 2 Task. Trong đó, Task 1 tập trung vào việc miêu tả biểu đồ, số liệu và sự thay đổi qua các xu hướng. Độ dài phù hợp cho bài viết Task 1 là 150 từ.
Do phần thi Task 1 chỉ chiếm 1/3 tổng số điểm của phần thi Writing, thí sinh chỉ nên dành tối đa 20 phút cho phần này.
Thí sinh cần lưu ý một số điều như:
- Không đưa ý kiến cá nhân hoặc những thông tin không có trong biểu đồ vào bài viết
- Không sử dụng những đại từ thể hiện tính cá nhân như I, me, we trong bài
- Không viết tắt, đặc biệt là những từ mang nghĩa phủ định như don’t, doesn’t
- Cố gắng sử dụng những mẫu câu đa dạng. Tránh lặp lại một cấu trúc, một từ vựng
- Phân bổ thời gian hợp lý cho từng phần
Tiêu chí chấm điểm cho Task 1 như sau:
- Task achievement: Bài viết hoàn thành được yêu cầu của đề bài, đưa ra được câu trả lời cho những vấn đề được nói đến.
- Coherence and cohesion: Bài viết có tính mạch lạc và liên kết giữa các câu, sử dụng các từ nối phù hợp
- Lexical resource: Vốn từ vựng phong phú, đa dạng và linh hoạt
- Grammatical range and accuracy: Sử dụng chính xác và kết hợp nhiều cấu trúc trong bài viết
2. Các dạng bài trong IELTS Writing Task 1
Các dạng bài Writing task 1 thường gặp bao gồm:
- Biểu đồ đường (Line graph)
- Biểu đồ cột (Bar chart)
- Biểu đồ tròn (Pie chart)
- Bảng số liệu (Table)
- Quy trình (Process)
- Map (Bản đồ)
- Biểu đồ kết hợp (Multiple chart)
3. Cách viết Task 1 trong IELTS Writing
Một bài viết Task 1 gồm 4 phần:
- Introduction: Viết lại đề bài theo cách diễn đạt khác
- Overview: Khái quát lại một hoặc hai điểm chung nổi bật
- Body 1: Mô tả chi tiết nhóm thông tin 1
- Body 2: Viết chi tiết nhóm thông tin 2
Để viết được một bài IELTS Writing Task 1 hoàn chỉnh, người viết cần đi qua các bước như sau:
Bước 1: Đọc lướt qua biểu đồ cho sẵn
Ở bước này, ta cần xác định được các thông tin sau:
- Biểu đồ đã cho đưa ra những thông tin gì
- Xác định chủ ngữ của bài
Bước 2: Paraphrase đề bài - Viết Introduction
Viết lại bằng ngôn ngữ, cấu trúc của mình, tránh những từ ngữ đã được đề sử dụng.
Chỉ cần viết 1-2 câu để chỉ ra biểu đồ này đang trình bày về vấn đề gì và mốc thời gian nào (nếu có) là đủ.
Ví dụ:
Đề bài: The diagram illustrates the process that is used to manufacture bricks for the building industry.
=> Viết lại: The diagram explains the way in which bricks are made for the building industry.
Bước 3: Xác định ý và viết Overview
Ở bước viết Overview này, cần xác định các ý như sau:
- Giới thiệu ngắn gọn thông số/ thông tin trong bảng và biểu đồ. Không kể lể dài dòng, để dành việc viết cụ thể các bước cho phần thân bài.
- Độ dài lý tưởng của phần Overview là từ 1-2 câu.
- Một cách để tóm tắt bảng biểu đó là quan sát thay đổi 1 cách bao quát.
Ví dụ: Overall, there are seven stages in the process, beginning with the digging up of clay and culminating in delivery.
Một số từ vựng để viết phần Overview:
- In general, …
- In common, …
- Generally speaking, …
- Overall, …
- It is obvious, …
- As it is observed, …
- As a general trend …
- As can be seen, …
- As an overall trend/
- As it is presented, …
- It can be clearly seen that, …
- At the first glance, …
- It is clear,
- At the onset, …
- It is clear that, …
- A glance at the graph(s) reveals that, …
Bước 4: Lựa chọn, nhóm thông tin và viết 2 đoạn Thân bài
Tiếp theo, người viết cần chọn ra những thông tin, số liệu chính đưa trong bảng biểu để chứng minh cho phần Overview đã viết.
Một bài Writing Task 1 thường có 2 đoạn thân bài. Chúng ta sẽ sử dụng phương pháp nhóm thông tin bằng việc tìm ra điểm tương đồng và khác biệt của các số liệu trong bảng biểu và nhóm chúng vào với nhau.
Thông thường các bảng biểu sẽ cho chúng ta 2 nhóm tương đồng. Chúng ta cần tìm ra sự khác biệt và điểm tương đồng của các số liệu rồi nhóm chúng làm 2 nhóm và viết cho mỗi một nhóm một đoạn Body, mỗi nhóm khoảng 3 - 5 câu.
4. Một số mẫu câu sử dụng trong Writing Task 1
4.1. Các mẫu câu giới thiệu trong viết bài Writing Task 1
- As it is presented in the diagram(s)/ graph(s)/ pie chart(s)/ table…
- As (it is) shown in the illustration…
- As can be seen in the…
- As the diagrams suggest…
- According to the…
- Categorically speaking…
- Getting back to the details…
- Now, turning to the details…
- The table data clearly shows that…
- The diagram reveals that…
- The data suggest that…
- The graph gives the figure…
- It is interesting to note that…
- It is apparently seen that…
- It is conspicuous that…
- It is explicitly observed that…
- It is obvious…
- It is clear from the data…
- It is worth noticing that…
- It is crystal clear/ lucid that…
- It can be clearly observed that…
- It could be plainly viewed that…
- It could be noticed that…
- We can see that…
4.2. Các từ vựng và cấu trúc so sánh
Trong IELTS Writing Task 1, việc sử dụng các từ vựng so sánh và cấu trúc so sánh là vô cùng quan trọng. Dưới đây là một số cấu trúc mô tả sự thay đổi:
- Tả sự tăng lên - Increase
VERB: rise / increase / go up / uplift / rocket(ed) / climb / upsurge / soar/ shot up/ improve/ jump/ leap/ move upward/ skyrocket/ soar/ surge.
NOUN: a rise / an increase / an upward trend / a growth / a leap / a jump / an improvement/ a climb.
- Tả sự giảm xuống - Decrease
VERB: fall / decrease / decline / plummet / plunge / drop / reduce / collapse / dip / dive / go down / take a nosedive / slum / slide / go into free-fall.
NOUN: a fall / a decrease / a reduction / a downward trend /a downward tendency / a decline/ a drop / a slide / a collapse / a downfall.
- Tả sự bình ổn - Steadniess
VERB: Stay unchanged / level out / remain constant / remain steady / plateau / remain the same / remain stable / remain static
NOUN: a steadiness/ a plateau / a stability/ a static
- Thay đổi lớn, nhanh, rõ rệt - Rapid change
ADVERB: dramatically / rapidly / sharply / quickly / hurriedly / speedily / swiftly / significantly/ considerably / substantially / noticeably.
ADJECTIVE: dramatic / rapid / sharp / quick / hurried / speedy / swift / significant / considerable / substantial / noticeable.
- Thay đổi ở mức trung bình - Moderate change
ADVERB: moderately / gradually / progressively / sequentially
ADJECTIVE: moderate / gradual / progressive / sequential
- Thay đổi đều, thay đổi ổn định - Steady change
ADVERB: steadily/ ceaselessly
ADJECTIVE: steady/ ceaseless
- Thay đổi nhỏ - Slight change
ADVERB: slightly / slowly / mildly / tediously
ADJECTIVE: slight / slow / mild / tedious
Hy vọng với cách viết dạng bài Writing Task 1 ở trên, bạn đã có phương pháp tự luyện viết IELTS task 1 hiệu quả cho bản thân mình. Chúc các bạn ôn luyện thật tốt và đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS thật sự.
Tham khảo khóa học Pre-Senior để có thể nắm vững các phương pháp chinh phục một bài IELTS Writing Task 1.